Cho dung dịch HNO3 vào một cốc thủy tinh có đựng bột kim loại đồng. Sau khi phản ứng kết thúc có 4,48 L khí NO duy nhất thoát ra (đktc), Trong cốc còn lại chất rắn. Để hòa tan hết lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HCl 2,4 M cho tiếp vào cốc,
có khí NO thoát ra. Đem cô cạn dung dịch thu được hai muối khan. Số mol của hai muối này là?
Hòa tan một chiếc đinh sắt (có lẫn tạp chất trơ) có khối lượng 2,24 gam bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Thêm nước cất vào dung dịch sau khi hòa tan để thu được 100 mL dung dịch D. Lấy 10 mL dung dịch D cho tác dụng vừa đủ với dung dịch K2Cr2O7
0,1M, trong môi trường axit H2SO4, thì thấy đã dùng hết 6 mL dung dịch K2Cr2O7. Cho biết trong môi trường axit, kali đicromat có tính oxi hóa mạnh, nó bị khử tạo muối crom (III). Hàm lượng Fe có trong chiếc đinh sắt trên là?
Cho 2,126 gam hỗn hợp X gồm ba chất là Al, Al2O3 và Na vào nước, sau khi kết thúc phản ứng, thấy không còn chất rắn và có 784 mL khí H2 (đktc) thoát ra. Thổi lượng dư
khí CO2 vào dung dịch thì thu được 2,496 gam kết tủa. Khối lượng nhôm có trong
2,126 gam hỗn hợp X là? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường (25oC, 1 atm)?
Hòa tan 9,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II vào nước, được dung dịch. Cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch xút, lọc lấy kết tủa đem hòa tan hết trong dung dịch H2SO4. Sau khi cô cạn dung dịch thì thu được muối sunfat khan có khối lượng nhiều hơn muối clorua lúc đầu là 2,5 gam. Công thức của muối sunfat thu được là?
Hòa tan hết 1,635 gam hỗn hợp X, gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng phân loại tuần hoàn, vào nước có 336 mL H2 thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là? Hòa tan hết 1,22 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm X vào nước, để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 mL dung dịch HNO3 1 M. X là?
Đem nung m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp
trong phân nhóm chính nhóm II bảng hệ thống tuần hoàn, có 3,136 L khí CO2 thoát ra, còn lại m gam chất rắn. Đem hòa tan hết m gam chất rắn này bằng dung dịch HNO3,
có 3,584 L CO2 thoát ra, và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu được
47,6 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích khí CO2 đo ở đktc. Công thức hai muối
cacbonat là?
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 60% khối lượng, tác dụng với 50 gam dung dịch H2SO4 94,08%, đun nóng. Sau phản ứng có 4,48 lít khí SO2 thoát ra (ở 27,3oC; 836 mmHg), phần không tan là kim loại có khối lượng bằng một nửa
so với hỗn hợp X lúc đầu. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là?
Chất cafein có trong hạt cà phê, côca, lá trà (chè),...Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Nếu dùng nhiều cafein sẽ gây mất ngủ và nghiện. Hàm lượng C, H, N của cafein lần lượt là 49,48%; 5,15%; 28,87%; còn lại là oxi. Thể tích của 1,94 gam hơi cafein bằng với thể tích của 0,64 gam khí sunfurơ (sulfurous) đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của cafein?
Cho m gam một kim loại X, có hóa trị II, tác dụng hết với Cl2, thu được 20,25 gam muối
Y. Hòa tan muối Y trong nước, thu được 250 mL dung dịch D có nồng độ C (mol/L).
Nhúng một miếng sắt có khối lượng 15 gam vào dung dịch D. Sau một thời gian thấy kim loại X bám vào miếng sắt, miếng sắt bây giờ có khối lượng 15,8 gam. Nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,4 M. Trị số của C (nồng độ của muối Y trong dung dịch D) là?
Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp, các khí tạo ra đều thoát
ra khỏi dung dịch. Điện lượng qua bình điện phân là 19300 coulomb. Hiệu suất điện phân 75%. Dung dịch thu được sau khi điện phân có thể hòa tan nhiều nhất bao nhiêu gam kim loại nhôm? .Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời điện phân, nhận thấy ở catot có một khí thoát ra, ở anot cũng chỉ có một khí thoát ra. Điều này chứng tỏ?