Ở 25oC nồng độ của dung dịch bão hòa BaSO4 trong nước là 1,0.10-5 mol/L. Do dung dịch bão hòa BaSO4 có nồng độ quá nhỏ nên coi 1 lít dung dịch bão hòa BaSO4 như 1
lít dung môi H2O (khối lượng riêng 1 g/mL). Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan được nhiều nhất bao nhiêu gam BaSO4?(Ba = 137; S = 32; O = 16)
A -
0,233 gam
B -
0,0233 gam
C -
0,00233 gam
D -
0,000233 gam
3-
Trong thực tế coi như không có dung dịch AgCl do AgCl rất ít hòa tan trong nước. Độ
tan của AgCl ở 25oC trong nước là 1,722.10-4 gam (nghĩa là ở 25oC, 100 gam nước hòa
tan được tối đa 1,722.10-4 gam AgCl. Nồng độ mol/L của dung dịch bão hòa AgCl ở
25oC bằng bao nhiêu? (Coi dung dịch bão hòa AgCl có khối lượng riêng 1 g/mL)(Ag = 1; Cl = 35,5)
A -
1,2.10-3 M
B -
1,2.10-4 M
C -
1,2.10-5 M
D -
1,2.10-6 M
4-
Trong 12 oxit sau đây: Na2O, K2O, MgO, CaO, BaO, Al2O3, CrO, Cr2O3, CrO3, MnO, MnO2, Mn2O7, số oxit hòa tan trong nước là:
A -
5
B -
6
C -
7
D -
8
5-
Trong dung dịch của ion Cr2O72- (màu đỏ da cam) luôn luôn có cả ion CrO42- (màu vàng tươi) ở trạng thái cân bằng nhau:
Cr2O2- + H2O 2CrO42- + 2H+ Khi thêm dung dịch xút vào dung dịch kali cromat, hiện tượng gì xảy ra?
A -
Dung dịch chuyển màu từ màu vàng sang đỏ da cam
B -
Dung dịch chuyển từ đỏ da cam sang màu vàng tươi
C -
Dung dịch không đổi màu, nghĩa là vẫn có màu vàng tươi
D -
Dung dịch không đổi màu, nghĩa là dung dịch vẫn có màu đỏ da cam
6-
Khi cho dung dịch bari clorua vào dung dịch kali đicromat, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng tươi, điều này cho thấy:
A -
Bari đicromat (BaCr2O7) là một kết tủa có màu vàng tươi
B -
Do các ion Ba2+, Cl- , K+ không có màu, nên màu của ion đicromat phải là màu vàng tươi
C -
Chất không tan (kết tủa, trầm hiện) là bari cromat (BaCrO4)
D -
(A), (B)
7-
Muối đicromat bị nhiệt phân tạo cromat, crom(III) oxit và khí oxi. Đem nung 5,88 gam kali đicromat cho đến khối lượng không đổi, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
là:(K = 39; Cr = 52; O = 16)
A -
4,92 gam
B -
5,56 gam
C -
5,24 gam
D -
5,40 gam
8-
Hòa tan một chiếc đinh sắt (có lẫn tạp chất trơ) có khối lượng 2,24 gam bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Thêm nước cất vào dung dịch sau khi hòa tan để thu được 100 mL dung dịch D. Lấy 10 mL dung dịch D cho tác dụng vừa đủ với dung dịch K2Cr2O7
0,1M, trong môi trường axit H2SO4, thì thấy đã dùng hết 6 mL dung dịch K2Cr2O7. Cho biết trong môi trường axit, kali đicromat có tính oxi hóa mạnh, nó bị khử tạo muối crom (III). Hàm lượng Fe có trong chiếc đinh sắt trên là:
A -
90%
B -
92%
C -
95%
D -
98%
9-
Natri cromit trong môi trường kiềm (xút) bị brom oxi hóa tạo cromat. Tổng hệ số đứng trước các chất trong phản ứng oxi hóa khử này là:
A -
20
B -
24
C -
25
D -
30
10-
Cho hỗn hợp dạng bột gồm x mol Mg, y mol Zn vào dung dịch có chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch có hòa 3 ion kim loại. Điều kiện liên hệ giữa x, y, z, t là: