Đem nung m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp
trong phân nhóm chính nhóm II bảng hệ thống tuần hoàn, có 3,136 L khí CO2 thoát ra, còn lại m gam chất rắn. Đem hòa tan hết m gam chất rắn này bằng dung dịch HNO3,
có 3,584 L CO2 thoát ra, và thu được dung dịch D. Đem cô cạn dung dịch D, thu được
47,6 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích khí CO2 đo ở đktc. Công thức hai muối
cacbonat là?(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137)
A -
BeCO3, MgCO3
B -
MgCO3, CaCO3
C -
CaCO3, SrCO3
D -
SrCO3, BaCO3
2-
Có một cốc chứa 100 mL dung dịch CH3COOH 1 M. Cho thêm 100 mL dung dịch CH3COONa 1 M vào cốc. Chọn các kết luận đúng khi so sánh giữa dung dịch sau khi trộn so với dung dịch CH3COOH lúc đầu:
(1): Hằng số phân ly ion Ka của CH3COOH sẽ thay đổi
(2): pH của dung dịch sẽ tăng lên
(3): Sự phân ly ion của CH3COOH trong dung dịch sẽ giảm
(4): Sự dẫn điện của dung dịch sẽ giảm
(5): Độ điện ly của CH3COOH sẽ tăng
A -
(1), (5)
B -
(2), (3), (5)
C -
(2), (3)
D -
(2), (3), (4)
3-
Dung dịch B là dung dịch NH3, dung dịch M là dung dịch NH4Cl có nồng độ mol/L
bằng nhau. Trộn dung dịch B với dung dịch M theo tỉ lệ thể tích 1 : 1, được dung dịch
D. So sánh giữa dung dịch D với dung dịch B:
(1): pH dung dịch D sẽ thấp hơn so với dung dịch B
(2): Hằng số phân ly ion Kb của NH3 sẽ không thay đổi
(3): Độ điện ly của NH3 sẽ tăng lên
(4): Dung dịch D dẫn điện tốt hơn dung dịch B
(5): Sự phân ly ion của NH3 trong dung dịch D nhiều hơn
Sự so sánh sai là:
A -
(1), (5)
B -
(2), (4)
C -
(4), (5)
D -
(3), (5)
4-
So sánh giữa hai dung dịch NaHSO4 và NaHCO3
(1): Một dung dịch có pH < 7, một dung dịch có pH > 7.
(2): Dung dịch NaHSO4 có tính axit nên tác dụng được NaOH còn dung dịch NaHCO3
có tính bazơ nên không tác dụng với NaOH.
(3): Trộn hai dung dịch trên thì có sự sủi bọt khí CO2 thoát ra.
(4): Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai dung dịch trên thì chỉ có dung dịch NaHSO4 có
tạo kết tủa (BaSO4) còn dung dịch NaHCO3 thì không thấy tạo kết tủa.
(5): NaHSO4 là một axit, còn NaHCO3 là một chất lưỡng tính (theo định nghĩa của
Bronsted).
So sánh đúng là:
A -
Tất cả các ý trên
B -
(1), (3), (5)
C -
(1), (2), (4)
D -
(2), (4), (5)
5-
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay dựa vào nguyên tắc nào?
A -
Theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử của các nguyên tố
B -
Theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần
C -
Theo chiều tính kim loại giảm dần trong cùng một chu kỳ và theo chiều tính kim loại tăng dần trong cùng một phân nhóm
D -
Theo chiều số thứ tự nguyên tử (số hiệu) tăng dần
6-
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 43,8 cm3 H2O, thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm khối lượng chất tan của dung dịch B là:(Na = 23; O = 16; H = 1)
A -
8%
B -
18,26%
C -
16%
D -
15,44%
7-
Ion K+ bị khử tạo K khi:
(1) Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn, điện cực trơ. (2) Điện phân KOH nóng chảy.
(3) Cho KH tác dụng với H2O. (4) Nhiệt phân KNO3.
(5) Điện phân nóng chảy KCl. Chọn cách làm đúng:
A -
(2), (3), (5)
B -
(2), (5)
C -
(2), (4), (5)
D -
(3), (5)
8-
Hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Đem nung 26,2 gam hỗn hợp A cho đến khối lượng không đổi, có 2,24 lít CO2 (đktc) thoát ra, thu được m gam chất rắn. Trị số của m
là:(C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23)
A -
20 gam
B -
14,50 gam
C -
11,69 gam
D -
16 gam
9-
Khối lượng NaOH cần lấy để pha được 250 mL dung dịch NaOH có pH = 13,5 là:(Na = 23; H = 1; O = 16)
A -
1 gam
B -
3,16 gam
C -
31,6 gam
D -
1,5 gam
10-
Thể tích dung dịch NaOH có pH = 12,5 cần dùng ít nhất để tạo kết tủa tối đa với 10 mL
dung dịch Fe(NO3)3 0,1 M là: