Cho dung dịch HNO3 vào một cốc thủy tinh có đựng bột kim loại đồng. Sau khi phản ứng kết thúc có 4,48 L khí NO duy nhất thoát ra (đktc), Trong cốc còn lại chất rắn. Để hòa tan hết lượng chất rắn này cần dùng 100 mL dung dịch HCl 2,4 M cho tiếp vào cốc,
có khí NO thoát ra. Đem cô cạn dung dịch thu được hai muối khan. Số mol của hai muối này là:
A -
0,3 mol; 0,1 mol
B -
0,27 mol; 0,12 mol
C -
0,24 mol; 0,12 mol
D -
0,32 mol; 0,12 mol
2-
Khí clo hòa tan trong nước thu được nước clo, coi như có chứa hai axit HCl và HClO,
do đó khi cho khí clo tác dụng với dung dịch xút, thu được nước Javel gồm hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO và H2O. Hai học sinh tranh luận về dung dịch iot có tác dụng với dung dịch NaOH hay không, chọn phát biểu đúng:
A -
Dung dịch xút không làm mất màu vàng của dung dịch iot (iod)
B -
Dung dịch xút không phản ứng với dung dịch I2
C -
Dung dịch xút làm mất màu dung dịch iot
D -
Dung dịch xút có phản ứng với dung dịch iot nhưng không có sự thay đổi màu của dung dịch
3-
Chọn phát biểu đúng:
A -
Nguyên tử có cấu tạo rỗng (nhiều khoảng trống), nhân nguyên tử rất nặng.
B -
Nguyên tử có cấu tạo đặc, nguyên tử rất nặng.
C -
Tùy theo loại nguyên tử mà nguyên tử có cấu tạo đặc hay rỗng và nhân nguyên tử
nặng hay nhẹ.
D -
Nguyên tử là phần nhỏ nhất của vật chất, nó không thể bị chia cắt nhỏ hơn nữa.
4-
Chọn phát biểu chính xác:
A -
Cấu hình electron của nguyên tử là cách phân bố điện tử vào obitan (orbital) của nguyên tử.
B -
Cấu hình electron của nguyên tử là cách phân phối điện tử vào các lớp vỏ điện tử.
C -
Cấu hình electron là sự sắp xếp điện tử vào các lớp điện tử ngoài nhân của nguyên
tử mà qua đó có thể biết được tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử và vị trí của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn.
D -
Cấu hình electron của nguyên tử là cách sắp xếp điện tử của nguyên tử vào các phân lớp thích hợp.
5-
Trong 18 chất sau đây: glucozơ (glucose), natri clorua, saccarozơ (saccarose), xút, glixerol, kali phenolat, axeton, canxi hiđroxit, etanol, axit axetic, tinh bột, amoniac, hiđro clorua, xenlulozơ (cellulose), kali pemanganat, fructozơ (fructose), benzen, phèn chua, có bao nhiêu chất là chất điện ly?
A -
11
B -
10
C -
9
D -
8
6-
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat axit và cacbonat của kim loại kiềm M, trong đó số
mol của muối axit gấp 2 lần so với muối trung tính. Đem nung nóng 16,9 gam hỗn hợp
X để cho sự nhiệt phân xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại giảm 3,1 gam so với hỗn hợp chất rắn trước khi nhiệt phân. M là:(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133; C = 12; H = 1; O = 16)
A -
Liti
B -
Natri
C -
Kali
D -
Rubiđi
7-
Sắt từ oxit tác dụng với axit photphoric tạo ra muối sắt (II), muối sắt (III) và nước.
Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước các chất trong phản ứng này là:
A -
27
B -
28
C -
29
D -
30
8-
Hỗn hợp H gồm các chất rắn: Al2O3, Fe3O4, Zn và Cu có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Hỗn hợp H bị hòa tan hoàn toàn trong dung dịch nào?
A -
NaOH có dư
B -
HCl có dư
C -
NH3 có dư
D -
Trong một dung dịch khác
9-
X là một hợp chất hóa học có công thức phân tử C2H8O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y đa chức, một chất vô cơ Z
và nước. Khối lượng mol phân tử của Z là:(C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; K = 39)
A -
17 gam
B -
138 gam
C -
101 gam
D -
56 gam
10-
Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất của Y với hiđro, hiện diện dạng khí ở điều kiện thường, thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y với oxi, trong đó Y có hóa trị cao nhất, thì phần trăm khối lượng của Y là 38,798%. Y là:(O = 16; H = 1; S = 32; Br = 80, Cl = 35,5, F = 19)