Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, Wold Health Organization), nồng độ tối đa cho phép
của arsen trong nước là [As3+] = 50 µg/L (50 microgam/L). Nồng độ tối đa trong nước
được cho phép của As3+ tính theo ppm (parts per million, phần triệu) là bao nhiêu? (1 µg
= 10-6 g)
A -
50 ppm
B -
5 ppm
C -
0,05 ppm
D -
0,5 ppm
2-
Nồng độ tối đa được cho phép của Pb2+ trong nước là 0,05 mg/L. Sục lượng dư khí H2S
vào 2 lít một mẫu nước thải, thu được 0,231 mg một kết tủa đen.(Pb = 207; S = 32; H = 1)
A -
Nước thải này đạt mức ô nhiễm chì cho phép.
B -
Nước thải này đã vượt quá mức ô nhiễm chì cho phép.
C -
Nước thải này đạt đúng ngưỡng cho phép của chì.
D -
Nước thải này đã vượt gấp đôi mức độ nhiễm chì.
3-
Nước thải của một phòng thí nghiệm hóa học có chứa các ion: Fe2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+, Pb2+, Na+, H+, NO3-, CH3COO-,...Nên dùng dung dịch nào xử lý sơ bộ nước thải trên?
A -
Xút
B -
HNO3
C -
Etanol
D -
Nước vôi
4-
Chất nicotin (C10H14N2) có nhiều trong thuốc lá. Trong khói thuốc có chứa hơn 20 chất
có thể gây ung thư không những cho người hút mà còn ảnh hưởng đến người xung quanh
ngửi phải. Hàm lượng nitơ (phần trăm khối lượng nitơ) có trong nicotin là:(C = 12; H = 1; N = 14)
A -
17,28%
B -
8,64%
C -
20,56%
D -
74,07%
5-
Chất cafein có trong hạt cà phê, côca, lá trà (chè),...Cafein dùng trong y học với lượng nhỏ có tác dụng gây kích thích thần kinh. Nếu dùng nhiều cafein sẽ gây mất ngủ và nghiện. Hàm lượng C, H, N của cafein lần lượt là 49,48%; 5,15%; 28,87%; còn lại là oxi. Thể tích của 1,94 gam hơi cafein bằng với thể tích của 0,64 gam khí sunfurơ (sulfurous) đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của cafein
là:(C = 12; H = 1; N = 14; O = 16)
A -
C4H5N2O
B -
C8H12N3O3
C -
C8H10N4O2
D -
C12H15N6O3
6-
Hỗn hợp X dạng bột gồm Fe và ba oxit của nó. Cho 35,04 gam X tác dụng hoàn toàn với
CO, đun nóng, thu được chất rắn là một kim loại và cho hỗn hợp khí hấp thụ vào lượng
dư nước vôi thì được 51 gam kết tủa màu trắng. Nếu hòa tan hết cùng lượng hỗn hợp X trên bằng dung dịch HNO3 1,58 M, thì chỉ thu được một muối sắt (III) và có 3,136 lít khí NO (đktc) duy nhất thoát ra. Thể tích dung dịch HNO3 1,58 M cần dùng ít nhất để hòa
tan hết 35,04 gam hỗn hợp X là:(C = 12; O = 16; Ca = 40; Fe = 56)
A -
0,5 lít
B -
0,75 lít
C -
1 lít
D -
1,25 lít
7-
Hỗn hợp X dạng bột gồm ba kim loại là đồng, sắt và nhôm. Đem nung nóng 6,94 gam X
trong không khí một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Al2O3, Cu và Fe. Cho m gam hỗn hợp rắn này tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đậm đặc nóng, thu được hỗn hợp ba muối là CuSO4, Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 có khối
lượng 24,22 gam và có 896 mL khí SO2 thoát ra (đktc). Trị số của m là:(Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; H = 1; O = 16; S = 32)
A -
9,18 gam
B -
9,56 gam
C -
10,25 gam
D -
8,76 gam
8-
Cho dòng khí H2 dư qua hỗn hợp X gồm các chất rắn: Fe2O3, MgO, CuO, Al2O3, MnO2, Cr2O3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm các chất rắn:
Đem nung nóng Cu(NO3)2, thu được chất rắn, khí oxi và khí có màu nâu. Cho hấp thụ khí màu nâu vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D sẽ như thế nào?
A -
= 7
B -
< 7
C -
> 7
D -
Có thể một trong 3 trường hợp trên tuỳ theo lượng khí màu nâu thoát ra nhiều hay ít.
10-
Trong 12 dung dịch sau đây: CH3COOK, CH3NH3Cl, NaCl, NH4Cl, Na2CO3, NaHSO4, NaHCO3, KNO3, Fe2(SO4)3, Cu(NO3)2, CH3COONH4, ZnCl2, có bao nhiêu dung dịch
có pH < 7?