Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
a. có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
b. hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước.
c. khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trườ
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
a. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
b. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
c. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
d. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm
a. phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển.
b. phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ.
c. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó.
d. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau.
Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
a. Có nền kinh tế hàng hóa phát triển muộn hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng.
b. Cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác trong cả nước.
c. Đang sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
d. Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao.
Khó khăn về cơ sở hạ tầng của vùng Tây Nguyên là
a. các đô thị phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, chưa có đô thị lớn.
b. hệ thống các công trình thủy lợi, các trạm bảo vệ cây trồng, vật nuôi, các nhà máy, xí nghiệp với quy mô nhỏ bé, phân bố rải rác khắp vùng.
c. mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vũ kĩ thuật còn thiếu thốn nhiều.
d. công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghi&
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
a. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp.
b. Có nhiều khoáng sản.
c. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
d. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ là:
a. sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
b. vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.
c. than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.
d. crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.
Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
a. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
b. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c. Giáp Vịnh Bắc Bộ ( Biển Đông ).
d. Giáp với Thượng Lào.
Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
a. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
b. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
c. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
d. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Từ 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
a. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.
b. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
c. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có