Để thuận lợi cho quá trình chỉ đạo và quản lý các hoạt động kinh tế, hướng phát triển mạng lưới thông tin liên lạc nước ta hiện nay quan trọng nhất là:
a. Ưu tiên xây dựng mạng lưới thông tin quốc tế
b. Hoàn thiện mạng lưới thông tin liên lạc trong nước
c. Hiện đại hoá các phương tiện thông tin liên lạc
d. Chú ý tới chất lượng thông tin
Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là:
a. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp dầu khí .
b. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
c. Công nghiệp cơ khí và điện tử; điện và hoá chất.
d. Tất cả các ngành trên.
Hướng chuyên môn hoá của trung tâm công nghiệp Hà Nội là:
a. Khai khoáng và công nghiệp nhẹ.
b. Cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, điện tử.
c. Luyện kim, cơ khí, hoá chất.
d. Lương thực, thực phẩm, điện tử.
Giải quyết tốt vấn đề lương thực- thực phẩm là cơ sở để:
a. Ngành chăn nuôi phát triển ngang bằng với ngành trồng trọt.
b. Ngành chăn nuôi tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn ngành trồng trọt.
c. Thu được ngoại tệ nhờ xuất khẩu lương thực.
d. Đảm bảo đời sống nông dân.
Biện pháp để đảm bảo lương thực tại chỗ trong những năm qua ở trung du và vùng núi là:
a. Mở rộng diện tích nương rẫy.
b. Tiến hành thâm canh tăng vụ.
c. Tiến hành chuyên môn hoá cây trồng.
d. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi.
Trong sản xuất nông nghiệp ngành chăn nuôi đang từng bước trở thành ngành chính là do:
a. Ngành chăn nuôi đem lại lợi nhuận cao.
b. ý thức của người dân về ngành chăn nuôi thay đổi.
c. Vấn đề lương thực đã được giải quyết tốt.
d. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
Để nâng cao chất lượng về mặt văn hoá trong đời sống văn hoá- xã hội thì cần phải:
a. Ngăn chặn tình trạng xuống cấp của các bệnh viện.
b. Tuyệt đối không cho du nhập văn hoá nước ngoài.
c. Nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy tinh hoa văn hoá dân tộc.
d. Đưa văn hoá về tận vùng sâu, vùng xa.
Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư:
a. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân.
b. Di cư từ đồng bằng lên miền núi.
c. Tiến hành đô thị hoá nông thôn.
d. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành.
Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội là:
a. Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, con người, đường lối chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
b. Những nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú của đất nước.
c. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người.
d. Tất cả những gì bao quanh con người.
Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây á, Đông Phi và Tây Phi?
a. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa
b. Việt Nam có bờ biển dài, khúc khủy
c. Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ
d. Do cả ba nguyên nhân trên