Hợp chất X có 40,45%C, 7,86%H, 15,73%N và còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn 100 gam. Biết X tác dụng được với hiđro nguyên tử. Công thức cấu tạo của X là ? Trung hoà 62 gam dung dịch của một amin no đơn chức bậc I có nồng độ bằng 5% bằng dung dịch 200ml HCl 0,5M thu được dung dịch X. Vậy dung dịch X có giá trị pH là ?
Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là ? Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những chất nào?
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là ? Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là ?
Trong các phát biểu sau liên quan đến Cacbohiđrat:
1. Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho phản ứng tráng bạc
2. Saccarozơ là đisaccarit của glucozơ nên saccarozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc như glucozơ
3. Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước
4. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, mantozơ có tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2
Chọn phản ứng sai:
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 % về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A có thể là ?
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A ?
Lấy 9,1 gam hợp chất A có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết 1/2 lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam CO2. Công thức cấu tạo của A và B là ?
Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO2 + 6H2O + 673 kcal → C6H12O6 + 6O2
Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ)
Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là ? Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 (hiệu suất 100%). Tính khối lượng Ag tách ra?
Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là ?