Cho 48,6 gam xenlulozơ phản ứng 30,6 gam anhiđrit axetic có H2SO4 đặc, xúc tác thu được 17,28 gam xenlulozơ triaxetat. Hiệu suất phản ứng là
A -
60%
B -
40%
C -
10%
D -
20%
2-
Một hợp chất cacbohiđrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:
Vậy X không thể là
A -
Glucozơ
B -
Fructozơ
C -
Saccarozơ
D -
Mantozơ
3-
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?
A -
Đều được lấy từ củ cải đường
B -
Đều có trong biệt dược "huyết thanh ngọt"
C -
Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH3)2]OH
D -
Đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
4-
Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H2SO4 đậm đặc bao gồm:
A -
CO2 và SO2.
B -
CO2 và H2S.
C -
CO2 và SO3.
D -
SO2 và H2S.
5-
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A -
Saccarozơ
B -
Tinh bột
C -
Xenlulozơ
D -
Mantozơ
6-
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hoà?
A -
Anđehit axetic
B -
Đimetylxeton
C -
Glucozơ
D -
Phenol
7-
Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng:
A -
Mạch vòng 6 cạnh
B -
Mạch vòng 5 cạnh
C -
Mạch vòng 4 cạnh
D -
Mạch hở
8-
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A -
Glucozơ
B -
Fructozơ
C -
Axit oleic
D -
Tinh bột
9-
Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 18g glucozơ là
A -
4,032 lít
B -
134,4 lít
C -
448lít
D -
44800 lít
10-
Lên men 100 gam glucozơ với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là