Có thể dùng hóa chất nào dưới đây để phân biệt ba oxit màu đen Cr2O3, FeO, MnO2?
A -
Dung dịch HNO3.
B -
Dung dịch Fe2(SO4)3.
C -
Dung dịch HCl.
D -
Dung dịch NaOH.
2-
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp 2 kim loại (Zn, Al) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
A -
60,3 gam.
B -
50,3 gam.
C -
72,5 gam.
D -
30,3 gam.
3-
Tiến hành thí nghiệm sau: nhỏ vài giọt dung dịch H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa. Kết tủa đó là
A -
Fe.
B -
S.
C -
FeS.
D -
cả FeS và S.
4-
Trên bề mặt của các hố nước vôi, hay các thùng nước vôi để ngoài không khí, thường có một lớp váng mỏng. Lớp váng này chủ yếu là
A -
canxi.
B -
canxi hiđroxit.
C -
canxi cacbonat.
D -
canxi oxit.
5-
Trong các chất sau, chất nào không tạo liên kết hiđro với nước?
A -
CH3-CH3.
B -
CH3-CH2-OH.
C -
NH3.
D -
HF.
6-
Có bao nhiêu kiểu liên kết hiđro giữa các phân tử H2O?
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
7-
Liên kết hiđro giữa các phân tử nào sau đây là bền vững nhất?
A -
CH3CH2OH.
B -
CH3CH2NH2.
C -
H2O.
D -
CH3COOH.
8-
Axit flo hiđric yếu hơn axit clohiđric vì
A -
flo âm điện hơn clo.
B -
HF nhẹ hơn HCl.
C -
liên kết hiđro của HF bền hơn của HCl.
D -
HF phân cực mạnh hơn HCl.
9-
Các chất H2O, CH3OH, HCHO, HCOOH, C2H5OH. CH3COOH có nhiệt độ sôi tương ứng kí hiệu là s1, s2, s3, s4, s5, s6. Nếu xếp nhiệt độ sôi tăng dần từ đầu đến cuối thì có trật tự sau
A -
s2, s4, s3, s1, s6, s5.
B -
s3, s2, s5, s1, s4, s6.
C -
s1, s2, s3, s4, s5, s6.
D -
s3, s2, s4, s1, s6, s5.
10-
Hợp kim nào dưới đây của nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric?