Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng
EM = −1, 51eV sang trạng thái dừng có năng lượng EK = −13,6eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng
A.
2, 92.1015 Hz. B.
2, 28.1015 Hz. C.
4, 56.1015 Hz. D.
0, 22.1015 Hz.
Một hạt nhân
có
A. 56 nuclôn. B. 82 nuclôn.
C. 30 prôtôn. D. 26 nơtron.
Trong chân không, bước sóng của tia X lớn hơn bước sóng của
A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia gamma.
Đặt điện áp xoay chiều u=U0 cosωt
của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A.
B.
C.
D.
Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng
A. cảm ứng điện từ. B. quang điện trong.
C. phát xạ nhiệt êlectron. D. quang - phát quang.
Đặt điện áp u = 310cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một đoạn mạch. Kể từ thời điểm t = 0, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch này đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm
A.
B.
Cho khối lượng của hạt nhân
; hạt prôtôn và hạt nơtron lần lượt là 3,0161 u; 1,0073 u và 1,0087 u.
Cho biết 1u = 931,5 MeV/c2 Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
là
A. 8,01 eV/nuclôn. B. 2,67 MeV/nuclôn. C. 2,24 MeV/nuclôn. D. 6,71 eV/nuclôn.
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài dây treo l dao động điều hoà với chu
kì T, con lắc đ&
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả
sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành
động năng K của nó. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
A. 2K - A. B. K - A. C. K + A. D. 2K + A.
Một dòng điện có cường độ i = I0cos2πft. Tính từ t = 0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện này bằng 0 là 0,004 s. Gi
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 100 cm2, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của vòng dây), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông cực đại qua vòng dây là 0,004Wb . Độ lớn của cảm ứng từ là:
A. 0,2T B. 0,6T C. 0,8T D. 0,4T
Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch là
(t tính bằng s). Tại th&
Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm
A. 1,6mm B. 4,8mm C. 2,4mm D. 3,2mm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10 Ω và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30V. Công
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì khác n
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ tọa độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ = 8cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên đ&
Đặt điện áp u = Uocos ωt (V) (với Uo và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (thay đổi được). Khi C = Co thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn u là
và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 45V. Khi C = 3Co thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn u là