Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R2CO3 (R là một kim loại kiềm) thành 2 phần bằng nhau. Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư. Cho dung dịch BaCl2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa. R2CO3 là muối nào sau đây, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ? (cho Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, C = 12, O = 16):
A -
Rb2CO3
B -
Cs2CO3
C -
Na2CO3
D -
K2CO3
2-
X và Y có cùng công thức phân tử C3H8O và cùng phản ứng được với Na. Oxi hoá nhẹ X và Y bởi CuO đun nóng, thu được X1 và Y1 tương ứng trong đó Y1 cho phản ứng tráng gương còn X1 không có phản ứng này. Tên của X và Y tương ứng là:
A -
propanol-1 và propanol-2
B -
propanol-2 và propanol-1
C -
propanol-1 và propanal
D -
etylmetylete và propanol-1
3-
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào:
A -
35,46 ≥ m ≥ 29,55
B -
35,46 ≥ m > 29,55
C -
35,46 ≥ m ≥ 30,14
D -
35,46 ≥ m > 0
4-
Chất hữu cơ Y1 trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng C và H tương ứng bằng 49,315% và 6,85%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của Y1 so với không khí xấp xỉ bằng 5,034. Cho Y1 tác dụng với dung dịch NaOH, sinh ra một muối (Y2) và một rượu (Y3). Nung muối Y2 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Công thức Y2 và Y3 lần lượt là:
A -
HCOONa và HOCH2CH2CH2CH2OH
B -
CH3CH2COONa và CH3CH2CH2OH
C -
CH3COONa và HOCH2CH2OH
D -
NaOOCCH2COONa và CH3OH.
5-
Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có:
A -
rượu vinylic và rượu benzylic.
B -
axetandehit và natri phenolat.
C -
axetandehit và phenol.
D -
rượu vinylic và phenol.
6-
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đây:
A -
HCOOH3NCH3
B -
CH3COONH4
C -
CH3CH2COONH4
D -
CH3COOH3NCH3
7-
Hỗn hợp R gồm Fe2O3, CuO, CaO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn 14 lít khí CO (đktc) đi vào ống sứ đựng R nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, được khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4 và chất rắn X. Phần trăm khối lượng các chất rắn trong X:
A -
27,45% Fe ; 31,37% Cu ; 41,18% CaO
B -
41,18% Fe ; 31,37% Cu ; 27,45% CaO
C -
35,56% Fe ; 31,11% Cu ; 33,33% Ca
D -
31,11% Fe ; 35,56% Cu ; 33,33% Ca
8-
Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
A -
CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75g
B -
CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75g.
C -
CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40g
D -
CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40g.
9-
Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2 được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 ( M=32đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6 (M= 44đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là:
A -
NH3 ; NO ; KNO3 ; O2 ; CO2
B -
NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; N2O
C -
NH3 ; N2 ; KNO3 ; O2 ; CO2
D -
NH3 ; NO ; K2CO3 ; CO2 ; O2.
10-
Điều khẳng định nào sau đây không đúng:
A -
Phản ứng NH4NO3 + KOH KNO3 + NH3 + H2O dùng điều chế NH3 trong PTN
B -
Phản ứng 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O dùng minh hoạ tính khử của NH3
C -
Phản ứng 2KNO3 2KNO2 + O2 dùng điều chế O2 trong PTN
D -
Phản ứng NH4NO3 2H2O + N2O dùng điều chế N2O trong công nghiệp.