Đun 2,34 gam hỗn hợp hai ancol với CuO dư. Sau phản ứng thu được 3,3 gam hh B. Cho toàn bộ hh B trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,928 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Hai ancol là :
A -
C2H5OH, C2H5CH2OH
B -
CH3OH, C3H7CH2OH
C -
CH3OH, C2H5CH2OH
D -
CH3OH, C2H5OH
2-
Nung 34,6 gam hh A gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3 , thu được 3,6 gam nước và m gam rắn. Giá trị m là :
A -
43,8
B -
22,2
C -
17,8
D -
21,8
3-
Nếu cho a mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, FexOy, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A -
KMnO4.
B -
FexOy.
C -
CaOCl2.
D -
MnO2.
4-
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, Fe3O4, SO2, N2, HCl, CH3CHO, Fe(NO3)3, Fe2+, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A -
6
B -
9
C -
7
D -
8
5-
Cho bột kim loại M vào 100ml dd Fe2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng cô cạn phần dung dịch thu được 4 gam rắn. M là:
A -
Zn
B -
Cu
C -
Mg
D -
Ni
6-
Hòa tan hết m gam hh A gồm Fe, Cu bằng 800ml dd HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO. Giá trị m là:
A -
6,12
B -
7,84
C -
5,6
D -
12,24
7-
Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí H2S vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A -
4
B -
3
C -
1
D -
2
8-
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Nung hết m gam hỗn hợp A gồm KNO3 và Cu(NO3)2. Dẫn hết khí thoát ra vào 2 lit nước (dư); thu được dung dịch có pH=1 và thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đkc). Giá trị m là:
A -
28,9
B -
14,5
C -
22,5
D -
18,4
10-
Hỗn hợp A gồm 0,13 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không hoàn toàn và thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình 200 ml dung dịch Br2 1M, thấy có hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H6 và 0,02 mol H2 thoát ra. Nồng độ dd brom lúc sau là: