Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A -
2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
B -
eten và but-1-en (hoặc buten-1).
C -
propen và but-2-en (hoặc buten-2).
D -
eten và but-2-en (hoặc buten-2).
2-
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A -
10
B -
9
C -
8
D -
11
3-
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A -
Cu, FeO, ZnO, MgO.
B -
Cu, Fe, Zn, Mg.
C -
Cu, Fe, Zn, MgO.
D -
Cu, Fe, ZnO, MgO.
4-
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A -
C3H6.
B -
C3H4.
C -
C2H4.
D -
C4H8.
5-
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A -
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B -
kim loại Na.
C -
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D -
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
6-
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A -
X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B -
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C -
X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D -
X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
7-
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A -
Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B -
Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
C -
Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D -
Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
8-
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A -
1
B -
7
C -
2
D -
6
9-
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A -
C17H33COOH và C17H35COOH.
B -
C17H31COOH và C17H33COOH.
C -
C15H31COOH và C17H35COOH.
D -
C17H33COOH và C15H31COOH.
10-
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)