Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả hai cực đều bằng 0,02(mol) thì dừng. Xem thể tích dung dịch không đổi, thì dung dịch sau điện phân có pH bằng
A -
2.
B -
1,7.
C -
1,4.
D -
0,7.
2-
Một mẫu nước ứng chứa a(mol) Ca2+; b(mol) HCO3-; 0,07(mol) Na+; 0,08(mol) Cl–. Đun mẫu đến khi kết thúc phản ứng. Vậy kết luận nào đúng?
A -
Không thấy xuất hiện kết tủa.
B -
Dung dịch sau phản ứng đã hết cứng.
C -
Không có khí thoát ra.
D -
Dung dịch sau phản ứng còn cứng.
3-
Rượu và Amin nào sau đây cùng bậc?
A -
(CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
B -
(CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
C -
(CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
D -
(CH3)3COH và (CH3)3CNHCH3.
4-
Xem sơ đồ sau: A + B → C + D
C + hồ tinh bột → xuất hiện màu xanh
D + AgNO3 → ↓ vàng nhạt + KNO3.
Vậy A (hoặc B) là
A -
Br2.
B -
NaI.
C -
KCl.
D -
Cl2.
5-
Phản ứng nào sau đây tạo sản phẩm chính không đúng?
A -
B -
C -
D -
6-
Cho 30(ml) dung dịch NaHCO3 1(M) tác dụng 20(ml) Ba(OH)2 1(M) thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (H = 1; C = 12; O =16; Na = 23; Ba = 137)
A -
2,96(g).
B -
2,90(g).
C -
5,91(g).
D -
3,94(g).
7-
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,1(mol) propin và 0,2(mol) H2 (có Ni xúc tác) một thời gian thì thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được lượng H2O là (H = 1; O =16)
A -
7,2(g).
B -
3,6(g).
C -
4,5(g).
D -
5,4(g).
8-
Sơ đồ phản ứng điều chế kim loại nào sau đây là sai? (Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
(I): FeS2 → Fe2O3 → Fe (II): Na2CO3 → Na2SO4 → NaOH → Na
(III): CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → Cu (IV): BaCO3 → BaO → Ba(NO3)2 → Ba
A -
(I), (II).
B -
(II), (III).
C -
(IV).
D -
(II), (IV).
9-
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Để trung hòa hết m(g) X cần 0,5(mol) NaOH. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X, thu được 0,5(mol) CO2. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit trong X là
A -
HCOOH và CH3COOH.
B -
HCOOH và HOOC-COOH.
C -
CH3COOH và HOOC-CH2-COOH.
D -
CH3COOH và HOOC-COOH.
10-
Cho hỗn hợp X gồm a(mol) Al và 0,15(mol) Mg phản ứng hết hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b(mol) Cl2 và 0,2(mol) O2, thu được 32,3(g) rắn. Vậy (Mg = 24; Al = 27; O = 16; Cl =35,5)