Một dung dịch axit yếu có nồng độ 0,1M có độ điện ly (phần trăm phân ly ion) 5,75%.
Trị số Ka của axit này là:
A -
3,3.10-3
B -
3,5.10-4
C -
4,2.10-5
D -
3,3.10-5
2-
Axit cacbonic có Ka 1 = 4,4.10-7; Ka 2 = 4,7.10-11. Trị số pH của dung dịch H2CO3 0,1M
là:
A -
3,68
B -
5,76
C -
6,25
D -
4,10
3-
Với phản ứng: aFeS2 + bH2SO4(đ, nóng)→
cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
Tổng số các hệ số (a + b + c + d + e) là:
A -
42
B -
44
C -
46
D -
48
4-
Loại liên kết hóa học trong phân tử NaOH là:
A -
Liên kết ion
B -
Liên kết cộng hóa trị
C -
Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
D -
Liên kết phối trí
5-
Một loại giấm ăn có nồng độ khoảng 3,6% CH3COOH. Coi khối lượng riêng của giấm bằng 1g/mL. Cho biết CH3COOH có Ka = 1,8.10-5. Trị số pH của loại giấm ăn này là:(C = 12; H = 1; O = 16)
A -
2,06
B -
2,48
C -
3,24
D -
4,12
6-
Một loại giấm ăn có pH = 2,5. Nồng độ của loại giấm này là 0,6M. Độ điện ly của
CH3COOH trong giấm này là:
A -
0,53%
B -
0,48%
C -
2,5%
D -
1,3%
7-
Số oxi hóa của hiđro trong chất nào không giống với ba chất còn lại?
A -
H2O2
B -
CH3CHO
C -
AlH3
D -
HClO4
8-
M làm một kim loại. Hòa tan hết 0,135 gam M cần dùng 150 mL dung dịch HBr có pH =
1. M là:(Fe = 56; Zn = 65; Mg = 24; Al = 27)
A -
Fe
B -
Zn
C -
Mg
D -
Al
9-
Cho 1,15 gam Na vào 13,16 mL dung dịch HCl 5,41%, có khối lượng riêng 1,025g/cm3,
thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm khối lượng chất tan trong dung dịch A là:(H = 1; Cl = 35,5; Na = 23)
A -
NaCl 7,99%; NaOH 8,197%
B -
NaCl 8,02%; NaOH 8,225%
C -
NaCl 25%; NaOH 7,78%
D -
NaCl 9,32%; NaOH 6,235%
10-
Hòa tan 4,4 gam FeS bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3,65%. Dung dịch muối thu được có nồng độ % là:(Fe = 56; S = 32; H = 1; Cl = 35,5)