Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu ?
A -
1,488 lần
B -
1,588 lần
C -
1,688 lần
D -
1,788 lần
2-
Trộn lẫn 30 ml dung dịch HCl a mol/l với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12,5 được dung dịch X có pH = 10. Nồng độ mol của dung dịch HCl : a có giá trị bằng:
A -
0,0524M.
B -
0,5240M.
C -
0,2524M.
D -
0,0254M.
3-
Cho các chất sau : CH2=CH-Cl (1) ; CH3-CH2-Cl (2) ; CH2=CH-CH=O (3) ; CH3-CH=O (4).
Độ phân cực phân tử được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau :
A -
1, 2, 3, 4
B -
3, 4, 2, 1
C -
3, 4, 1, 2
D -
4, 3, 2, 1
4-
Đốt cháy hỗn hợp khí X gồm H2S và 6,72 lít khí O2. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thấy còn lại 5,6 lít khí Y. Thể tích khí SO2 trong Y là (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1):
A -
4,48 lit
B -
3,36 lít
C -
3,36 lít hoặc 2,24 lít
D -
4,48 lit hoặc 2,24 lít
5-
Hoá chất T là một chất bột màu trắng, biết rằng T chỉ có thể là một trong các hoá chất sau :
MgCl2, CaCO3, BaCl2, CaSO4. Để xác định T là hoá chất nào có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A -
H2O và HCl.
B -
H2O và NaOH.
C -
H2O và HNO3.
D -
H2O và H2SO4.
6-
Hoà tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 85,7 gam nước được dung dịch X. Cho rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml và thể tích của nước là thể tích dung dịch. Nồng độ % và khối lượng riêng của dung dịch X lần lượt bằng :
A -
5,3 % và 1,06 g/ml.
B -
5,3 % và 1,17 g/ml.
C -
14,3 % và 1,06 g/ml.
D -
14,3 % và 1,17 g/ml.
7-
Một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí X, trong đó CO2 chiếm 82,5% khối lượng còn X chiếm 25% thể tích. Biết hỗn hợp khí này có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Khí X là chất khí nào sau đây ?
A -
CO
B -
NO
C -
C2H2
D -
C2H4
8-
Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là:
A -
Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; H2SO4.
B -
Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; H2SO4.
C -
CuSO4 ; Fe2(SO4)3 ; H2SO4.
D -
CuSO4 ; FeSO4 ; H2SO4.
9-
Có 3 gói bột trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau : NaCl và KCl ; Na2CO3 và K2CO3 ; MgSO4 và BaCl2. Người ta chỉ dùng 1 hoá chất là có thể nhận ra được 3 gói bột trắng trên. Hoá chất nào trong các hoá chất sau không dùng để phân biệt được 3 gói bột trắng trên:
A -
dung dịch HCl
B -
dung dịch Ba(OH)2
C -
dung dịch H2SO4
D -
H2O
10-
Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam. Thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là: