Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là....
A -
tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B -
tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C -
tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
D -
tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
2-
Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi.....
A -
điều kiện thời tiết.
B -
chế độ dinh dưỡng.
C -
kiểu gen.
D -
kỹ thuật canh tác.
3-
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả
năng.....
A -
di truyền qua sinh sản vô tính.
B -
nhân lên trong mô sinh dưỡng.
C -
di truyền qua sinh sản hữu tính.
D -
tạo thể khảm.
4-
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A -
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B -
Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C -
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D -
Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
5-
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
(hình thành loài khác khu vực địa lý)?
A -
Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B -
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C -
Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D -
Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
6-
Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến.....
A -
đa bội.
B -
mất đoạn.
C -
dị bội.
D -
chuyển đoạn.
7-
Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo
một hướng xác định là.....
A -
chọn lọc tự nhiên.
B -
giao phối.
C -
đột biến.
D -
cách li.
8-
Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A -
Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
B -
Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C -
Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.
D -
Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
9-
Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò....
A -
làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B -
tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C -
xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D -
góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
10-
Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa
. Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao
tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: