Đề Thi Tốt Nghiệp Sinh Học 2008 Lần 2- Không Phân Ban - Phần 01
1-
Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành.....
A -
bộ mới.
B -
chi mới.
C -
họ mới.
D -
loài mới.
2-
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A -
0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd.
B -
0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd.
C -
0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd.
D -
0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd.
3-
Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Bb. Nếu tự
thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lí thuyết ở thế hệ F1 là:
A -
0,42BB : 0,16Bb : 0,42bb.
B -
0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb.
C -
0,37BB : 0,26Bb : 0,37bb.
D -
0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb.
4-
Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi là.....
A -
đột biến gen.
B -
đột biến nhiễm sắc thể.
C -
thường biến.
D -
đột biến.
5-
Hiện tượng đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể ở ruồi giấm không làm giảm sức sống. Đây
là....
A -
đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B -
thể dị bội.
C -
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D -
đột biến gen.
6-
Để phân biệt loài xương rồng 5 cạnh và loài xương rồng 3 cạnh, người ta vận dụng tiêu chuẩn
chủ yếu là.......
A -
tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh.
B -
tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C -
tiêu chuẩn di truyền.
D -
tiêu chuẩn hình thái.
7-
Giả thuyết nào sau đây không dùng để giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
A -
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi.
B -
Giả thuyết về trạng thái dị hợp.
C -
Giả thuyết về hiện tượng giao tử thuần khiết.
D -
Giả thuyết siêu trội.
8-
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng.
Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả
phù hợp với phép lai trên là:
A -
AAaa × Aaaa.
B -
AAaa × AAaa.
C -
AAAa × Aaaa.
D -
AAaa × aaaa.
9-
Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể gồm 47
chiếc được gọi là........
A -
thể đa nhiễm.
B -
thể một nhiễm.
C -
thể khuyết nhiễm.
D -
thể ba nhiễm.
10-
Trong chọn giống, phương pháp chủ yếu để tạo ra các đột biến nhân tạo là.........