Đề Thi Tốt Nghiệp Sinh Học 2008 Lần 2 - Bổ Túc - Phần 01
1-
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng
nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:
A -
48
B -
72
C -
36
D -
27
2-
Để phân biệt loài xương rồng 5 cạnh và loài xương rồng 3 cạnh, người ta vận dụng tiêu chuẩn
chủ yếu là
A -
tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh.
B -
tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C -
tiêu chuẩn di truyền.
D -
tiêu chuẩn hình thái.
3-
Có một số đặc điểm sau đây ở người:
(1) Bộ não trong phôi người lúc 1 tháng còn có 5 phần rõ rệt.
(2) Cột sống cong hình chữ S.
(3) Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt.
(4) Khi được 2 tháng phôi người còn cái đuôi khá dài.
(5) Ruột thừa.
Những đặc điểm được coi là bằng chứng phôi sinh học về nguồn gốc động vật của loài người gồm:
A -
(1), (4).
B -
(3), (5).
C -
(2), (3).
D -
(2), (5).
4-
Một trong những ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là
A -
kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.
B -
có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp.
C -
đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi.
D -
đối với cây giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả cao.
5-
Khi loài mở rộng khu vực phân bố hoặc khu vực phân bố của loài bị chia cắt bởi các chướng
ngại địa lí làm cho các quần thể trong loài bị cách li với nhau. Trong những điều kiện địa lí khác
nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần
dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. Đây là phương thức hình thành loài bằng con đường
A -
đa bội hoá.
B -
địa lí.
C -
lai xa và đa bội hoá.
D -
sinh thái.
6-
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng.
Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả
phù hợp với phép lai trên là:
A -
BBbb × bbbb.
B -
BBBb × Bbbb.
C -
BBbb × BBbb.
D -
BBbb × Bbbb.
7-
Lai cải tiến giống là phép lai được dùng phổ biến trong chọn giống
A -
vật nuôi.
B -
cây trồng lấy hạt.
C -
vi sinh vật.
D -
cây trồng lấy củ.
8-
Trên cơ sở so sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa người và vượn người ngày nay,
người ta đã rút ra kết luận:
A -
Người và vượn người ngày nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hoá theo cùng một hướng.
B -
Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C -
Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi và đã tiến hoá theo cùng một hướng.
D -
Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung và tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
9-
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm
của thuyết tiến hoá hiện đại?
A -
Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
B -
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở thực vật và động vật.
C -
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật.
D -
Hình thành loài mới là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật diễn ra trong thời gian rất ngắn.
10-
Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Aa. Nếu tự
thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lí thuyết ở thế hệ F1 là: