Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí
các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của
các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả
năng kháng DDT....
A -
liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
B -
chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C -
là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D -
không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
2-
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit.
Dạng đột biến xảy ra với gen S là.....
A -
đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
B -
thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C -
mất 2 cặp nuclêôtit.
D -
mất 1 cặp nuclêôtit.
3-
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết
các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột
biến?
A -
AABb, AaBB.
B -
AABB, AABb.
C -
aaBb, Aabb.
D -
AaBb, AABb.
4-
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền?
A -
Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
B -
Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả.
C -
Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
D -
Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
5-
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể
của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số
tương đối của các alen A và a trong quần thể là:
A -
0,5A và 0,5a.
B -
0,6A và 0,4a.
C -
0,4A và 0,6a.
D -
0,2A và 0,8a.
6-
Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A -
AABbdd × AAbbdd.
B -
aabbdd × AAbbDD.
C -
aabbDD × AABBdd.
D -
aaBBdd × aabbDD.
7-
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa
lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là:
A -
cách li địa lí.
B -
chọn lọc tự nhiên.
C -
tập quán hoạt động.
D -
cách li sinh thái.
8-
Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp:
A -
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B -
các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C -
các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D -
các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
9-
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là:
A -
gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B -
gây đột biến bằng cônsixin.
C -
lai hữu tính.
D -
chiếu xạ bằng tia X.
10-
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B -
Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C -
Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D -
Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.