Đề Thi Tốt Nghiệp Sinh Học 2009 - Giáo Dục Thường Xuyên - Phần 02
1-
Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng
biến động số lượng cá thể
A -
không theo chu kì.
B -
theo chu kì ngày đêm.
C -
theo chu kì mùa.
D -
theo chu kì nhiều năm.
2-
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ
thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:
A -
9/16.
B -
2/16.
C -
3/16.
D -
1/16.
3-
Sự hợp tác chặt chẽ giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ
A -
hội sinh.
B -
cộng sinh.
C -
ức chế - cảm nhiễm.
D -
hợp tác.
4-
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Tần số
alen A và a lần lượt là:
A -
0,5 và 0,5.
B -
0,2 và 0,8.
C -
0,6 và 0,4.
D -
0,7 và 0,3.
5-
Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là gì?
A -
Môi trường nước.
B -
Môi trường sinh vật.
C -
Môi trường trên cạn.
D -
Môi trường đất.
6-
Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một loại
A -
đột biến lệch bội.
B -
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C -
vi khuẩn.
D -
đột biến gen.
7-
Phát biểu nào sau đây về tần số hoán vị gen là đúng?
A -
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B -
Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C -
Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D -
Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
8-
Loại đột biến nào sau đây không phải là đột biến gen?
A -
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B -
Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
C -
Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
D -
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
9-
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A -
Liệu pháp gen.
B -
Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh.
C -
Tăng cường sử dụng thuốc hoá học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp.
D -
Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
10-
Người đầu tiên đưa ra học thuyết về sự tiến hoá của sinh giới là: