Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 mL dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 mL dung dịch A. Nồng độ mol/L chất tan trong dung dịch A là:
A -
Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M
B -
Fe(NO3)3 0,1M
C -
Fe(NO3)2 0,14M
D -
Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M
2-
N trong ion NH4+ có hóa trị và số oxi hóa là:
A -
4; -3
B -
3; -3
C -
4; +1
D -
3; +1
3-
Với các cặp oxi hóa khử sau đây được sắp theo thế điện hóa chuẩn tăng dần: Zn2+/Zn < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag
(-0,76V) (-0,44V) (-0,26V) (0,34V) (0,77V) (0,80V) Chọn phát biểu đúng:
A -
Tính oxi hóa giảm dần: Zn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+
B -
Tính khử tăng dần: Zn, Fe, Ni, Cu, Fe2+, Ag
C -
Tính oxi hóa tăng dần: Ag+, Fe3+, Cu2+, Ni2+, Fe2+, Zn2+
D -
Tính oxi hóa tăng dần: Zn2+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Fe3+, Ag+
4-
Phản ứng: Cu + Fe2(SO4)3→
CuSO4 + 2FeSO4 xảy ra được trong dung dịch là do:
A -
Tính khử của Cu mạnh hơn Fe và tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+
B -
Tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Fe3+ và tính khử của Fe2+ mạnh hơn Cu
C -
Tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+ và tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+
D -
Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Fe2+ và tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+
5-
Cho 5,608 gam hỗn hợp A hai chất rắn dạng bột gồm đồng kim loại và muối Fe(NO3)3 vào một cốc thủy tinh. Rót nước vào cốc và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, thấy trong cốc còn lại 0,128 gam chất rắn không tan. Khối lượng mỗi chất có trong 5,608 gam hỗn hợp A là:(Cu = 64; Fe = 56; N = 14; O = 16)
A -
0,768g Cu; 4,84g Fe(NO3)3
B -
1,28g Cu; 4,328g Fe(NO3)3
C -
0,078g Cu; 5,53g Fe(NO3)3
D -
0,96g Cu; 4,648g Fe(NO3)3
6-
M là một kim loại. Hòa tan hết 0,78 gam M bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng, thu
được 504 mL một khí có mùi xốc (đo ở đktc). Kim loại M là:(Hg = 200; Mg = 24; Cr = 52; Zn = 65)
A -
Hg
B -
Mg
C -
Cr
D -
Zn
7-
Với phản ứng: C6H12O6 + MnO4- + H+→
CO2↑ + Mn2+ + H2O
Hệ số đứng trước ion H+ để các hệ số đứng trước các chất của phản ứng trên là các số
nguyên nhỏ nhất là:
A -
36
B -
72
C -
60
D -
80
8-
Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100mL dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/L), có 246,4 mL khí NO (đktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Trị số của C là:(Fe = 56; O = 16)
A -
0,68M
B -
0,5M
C -
0,4M
D -
0,72M
9-
Phản ứng: aFexOy + bHCl→
cFeCl2 + dFeCl3 + eH2O
Trị số của c, d của phản ứng là:
A -
c = 2y – 2x; d = 3x – 2y
B -
c = 3x – 2y; d = 2y – 2x
C -
c = 2x – 2y; d = 2y – 3x
D -
c = 2y – 2x; d = 2x – 2y
10-
Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện ly 1,3% ở 25oC có nghĩa là:
A -
Cứ 100 mol CH3COOH hòa tan trong dung dịch này thì có 1,3 mol CH3COOH đã
phân ly thành ion
B -
Cứ 1000 phân tử CH3COOH hòa tan trong dung dịch thì có 13 phân tử CH3COOH đã phân ly tạo ion
C -
Cứ 1 mol CH3COOH hòa trong dung dịch thì có 0,013 mol đã phân ly ion