Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O. Khối lượng phân tử của X là 74 đvC. X tác dụng được với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử của X là
A -
C4H10O.
B -
C3H6O2.
C -
C2H2O3.
D -
C6H6.
2-
Cho sơ đồ biến hoá (giả sử các phản ứng đều hoàn toàn):
Tên của X2 là
A -
axit oleic.
B -
axit panmitic.
C -
axit stearic.
D -
axit linoleic.
3-
Cho phản ứng:
Công thức cấu tạo của Y là:
A -
B -
C -
D -
4-
1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5 mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Phân tử khối của Y là 147 đvC. Công thức phân tử của Y là
A -
C5H9NO4.
B -
C4H7N2O4.
C -
C5H7NO4.
D -
C7H10O4N2.
5-
Tính chất đặc trưng của saccarozơ là
1. tham gia phản ứng hiđro hoá;
2. chất rắn kết tinh, không màu;
3. khi thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ;
4. tham gia phản ứng tráng gương;
5. phản ứng với đồng (II) hiđroxit.
Những tính chất nào đúng?
A -
3, 4, 5.
B -
1, 2, 3, 5.
C -
1, 2, 3, 4.
D -
2, 3, 5.
6-
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A -
Dung dịch Br2.
B -
H2 / Ni, to.
C -
Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
D -
Dung dịch AgNO3 trong NH3.
7-
Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,6% clo theo khối lượng. Số mắt xích trung bình của PVC tác dụng với một phân tử clo là
Rượu benzylic + đồng (II) oxit Anđehit benzoic + đồng + nước.
C -
Propanol-2 + đồng (II) oxit Axeton + đồng + nước.
D -
Etilen glycol + đồng (II) hiđroxit → Dung dịch màu xanh thẫm + nước.
9-
Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp (X) gồm 2 anđehit no, mạch hở có cùng số nguyên tử cácbon trong phân tử thu được 0,12 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Công thức phân tử của 2 anđehit là
A -
C4H8O, C4H6O2.
B -
C3H6O, C3H4O2.
C -
C5H10O, C5H8O2.
D -
C4H6O2, C4H4O3.
10-
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, rượu benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là