1-
|
Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu:
|
|
A -
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%
|
|
B -
|
Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản
|
|
C -
|
Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới
|
|
D -
|
Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế
|
2-
|
Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là:
|
|
A -
|
Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
|
|
B -
|
Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
|
|
C -
|
Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
|
|
D -
|
Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
|
3-
|
Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích:
|
|
A -
|
Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng
|
|
B -
|
Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật
|
|
C -
|
Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật
|
|
D -
|
Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông
|
4-
|
Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ:
|
|
A -
|
Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ
|
|
B -
|
Không sản xuất vũ khí cho Mĩ
|
|
C -
|
Không có quân đội thường trực
|
|
D -
|
Không có lực lượng phòng vệ
|
5-
|
Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
|
|
A -
|
Năm 1954
|
|
B -
|
Năm 1958
|
|
C -
|
Năm 1973
|
|
D -
|
Năm 1975
|
6-
|
Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:
|
|
A -
|
Học thuyết Tan-na-ca (1973)
|
|
B -
|
Học thuyết Phu-cư-đa (1977)
|
|
C -
|
Học thuyết Kai-pu (1991)
|
|
D -
|
Học thuyết Ko-zu-mi (1998)
|
7-
|
Nhân tố chủ yếu, tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là:
|
|
A -
|
Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
|
|
B -
|
Sự ra đời của khối NATO
|
|
C -
|
"Chiến tranh lạnh"
|
|
D -
|
Phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới diễn ra mạnh mẽ
|
8-
|
Tổng thống Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" là:
|
|
A -
|
Ru-dơ-ven
|
|
B -
|
Tru-man
|
|
C -
|
Ken-nơ-đi
|
|
D -
|
Ai-xen-hao
|
9-
|
Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh" của Mĩ là:
|
|
A -
|
Viện trợ kinh tế cho các nước Đồng minh, thông qua kế hoạch Mac-san
|
|
B -
|
Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì 400 triệu USD
|
|
C -
|
Ngày 12/3/1947, Tổng thống Tru-man gởi bản thông điệp lên Quốc hội Mĩ
|
|
D -
|
Mĩ thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
|
10-
|
Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe trên thế giới là:
|
|
A -
|
Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
|
|
B -
|
Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (4/4/1949)
|
|
C -
|
Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (14/5/1955)
|
|
D -
|
Đông Đức và Tây Đức tách thành hai nước với hai chế độ chính trị khác nhau
|