Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 20,4 gam và có 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A -
C2H6.
B -
C3H8.
C -
C3H6.
D -
C4H8.
2-
Cho toluen phản ứng với Clo theo tỉ lệ 1 : 1, có xúc tác ánh sáng. Sản phẩm chính thu được
A -
benzyl clorua.
B -
m-clotoluen.
C -
p-clotoluen.
D -
o-clotoluen.
3-
Chọn thuốc thử để nhận biết 3 hiđrocacbon CH4, C2H4, C2H2?
A -
dung dịch KMnO4.
B -
dung dịch AgNO3/NH3.
C -
dung dịch HCl.
D -
dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.
4-
Etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 thu được phức màu xanh thẫm. Các loại liên kết hóa học có trong phức đó là
A -
liên kết cộng hóa trị.
B -
liên kết ion.
C -
liên kết cho nhận.
D -
cả A và C.
5-
Rượu etylic có thể tạo thành trực tiếp từ chất nào?
A -
anđehit axetic.
B -
etyl clorua.
C -
etilen.
D -
Tất cả đều đúng.
6-
Một rượu đơn chức có 50% oxi về khối lượng. Công thức phân tử của rượu là
A -
C2H5OH.
B -
CH2=CH-CH2OH.
C -
CH3OH.
D -
(CH3)3CHOH.
7-
Rượu isoamylic có tên gọi quốc tế là
A -
n-pentanol.
B -
2-metylbutanol-2.
C -
2,2-đimetybutanol.
D -
3-metylbutanol-1.
8-
17,7 gam một amin bậc 1 phản ứng vừa đủ với FeCl3 thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là
A -
C2H5NH2.
B -
C3H7NH2.
C -
CH3NH2.
D -
C4H9NH2.
9-
Công thức nào đúng nhất sau đây được dùng để chỉ anđehit no đơn chức?