Cho các cặp chất sau:
(1) AlCl3 và Na2CO3 (2) HNO3 và NaHCO3 (3) NaAlO2 và NaOH
(4) NaCl và AgNO3 (5) Ba(HCO3)2 và Ca(OH)2 (6) KNO3 và CaCl2
Các cặp chất tồn tại đồng thời trong dung dịch là:
A -
(2), (3), (4), (5)
B -
(1), (2), (3), (6)
C -
(3), (6)
D -
(3), (5), (6)
2-
Thổi V (lít) CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì thu
được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:(Ca = 40; O = 16; H = 1; C = 12)
A -
0,56 lít
B -
8,4 lít
C -
0,56 lít hoặc 8,4 lít
D -
5,6 lít hoặc 8,4 lít
3-
Nhúng một miếng kim loại M, có hóa trị n, vào 200 mL dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau phản ứng thu được 200 mL dung dịch A và miếng kim loại M (có Ag bám vào). Khối lượng miếng kim loại sau phản ứng có khối lượng tăng thêm 1,52 gam. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
(1): Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,52 gam. (2): M là Cu.
(3): Nồng độ của dung dịch A là 0,05 M.
(4): Dung dịch A có thể có hai chất tan là AgNO3 còn dư và muối nitrat kim loại M. Chọn các ý đúng trong 4 ý trên:(Mg = 24; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Pb = 207; Ag = 108)
A -
(1), (4)
B -
(1), (2), (3)
C -
(1), (2)
D -
(1), (2), (4)
4-
Nhúng một miếng kim loại M vào 200 mL dung dịch Cr(NO3)2 0,25 M. Một lúc sau lấy miếng kim loại ra đem cân lại, thấy khối lượng giảm 0,09 gam. Gạt lấy phần kim loại bám vào M và đem hòa tan hết phần kim loại này bằng dung dịch HCl thì thu được 672 mL H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 200 mL, Nồng độ chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:(Be = 9; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn =
65; Ag = 108; Pb = 207)
A -
Mn(NO3)2 0,15 M
B -
Mn(NO)2 0,15 M; Cr(NO3)2 0,1 M
C -
Cu(NO3)2 0,15 M
D -
Cu(NO)2 0,15 M; Cr(NO3)2 0,1 M
5-
A là dung dịch HCl 0,2 M. B là dung dịch H2SO4 0,1 M. Trộn các thể tích bằng nhau của
A và B, được dung dịch X. Coi H2SO4 phân ly hoàn toàn tạo 2H+, SO42- và thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn. Trị số pH của dung dịch X là:
A -
0,7
B -
0,5
C -
1
D -
0
6-
Hòa tan hoàn toàn 0,195 gam một kim loại M trong dung dịch NaOH dư, thu được 56
mL khí H2 (đktc). M là:(Al = 27; Zn = 65; Ba = 237)
A -
Al
B -
Zn
C -
Ba
D -
Một kim loại khác
7-
Tổng hệ số đứng trước các chất trong phản ứng:
FeCO3 + H2SO4(đ, nóng)→ Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O là:
A -
10
B -
12
C -
14
D -
16
8-
Hòa tan 2,055 gam Ba vào 100 mL dung dịch HCl 0,2 M. Có khí H2 thoát ra và thu được
100 mL dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:(Ba = 137)
A -
12
B -
13
C -
14
D -
1
9-
Isopren là một chất lỏng ở nhiệt độ thường, nó dễ cháy nổ. Nhiệt độ sôi của iospren là
34oC. Khối lượng riêng của isopren là 0,681 g/mL. Chọn kết luận đúng về isopren:
A -
Isopren nhẹ hơn nước và hơi isopren nhẹ hơn không khí.
B -
Isopren nặng hơn nước và hơi isopren nặng hơn không khí.
C -
Isopren nhẹ hơn nước và hơi isopren nặng hơn không khí.
D -
Isopren có tỉ khối bằng 0,681, tỉ khối hơi của isopren bằng 2,34.