Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với O2 một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41 gam. Công thức phân tử oxit sắt duy nhất là
A -
FeO.
B -
Fe2O3.
C -
Fe3O4.
D -
không xác định được.
2-
Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm x mol Fe(NO3)2 và y mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 22. Tỷ số bằng:
A -
B -
2
C -
D -
3-
Hoà tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, Na2SO4 vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 46,6 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được khối lượng muối khan là
A -
25 gam.
B -
33 gam.
C -
23 gam.
D -
21 gam.
4-
Có 3 dung dịch chứa 3 chất sau: Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3. Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên?
A -
dd HCl.
B -
dd BaCl2.
C -
Cả dd HCl và dd BaCl2.
D -
dd Ba(OH)2.
5-
Cho một thanh Fe sạch vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, NaHSO4 thấy có khí NO và H2 thoát ra. Số phương trình phản ứng xảy ra là
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
6-
Với CTPT tổng quát C2H2n-2 có thể là
A -
anken.
B -
ankađien.
C -
ankin.
D -
cả ankađien và ankin.
7-
Cho các chất sau: benzen, toluen, stiren, iso-propylbenzen. Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom loãng?
A -
benzen.
B -
toluen.
C -
stiren.
D -
iso-propylbenzen.
8-
Rượu nào sau đây khi tách nước thu được sản phẩm chính là 3-metylbut-1-en
A -
2-metylbutan-1-ol.
B -
2-metylbutan-2-ol.
C -
3-metylbutan-2-ol.
D -
3-metylbutan-1-ol.
9-
Hợp chất A tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH. A là chất nào trong các chất sau? ( đều là dẫn xuất của benzen)
A -
C6H5CH2OH.
B -
p-CH3C6H4OH.
C -
p-HO-CH2-C6H4-OH.
D -
C6H5-O-CH3.
10-
Rượu nào dưới đây khi bị oxi hoá bằng CuO ở nhiệt độ cao cho ra xeton?