Xem các axit: (I): H2SiO3; (II): H3PO4; (III): H2SO4; (IV): HClO4
Cho biết Si, P, S, Cl là các nguyên tố cùng ở chu kỳ 3, trị số Z của bốn nguyên tố trên lần lượt là: 14, 15, 16, 17.
Độ mạnh tính axit giảm dần như sau:
A -
(III) > (II) > (IV) > (I)
B -
(III) > (IV) > (II) > (I)
C -
(III) > (II) > (I) > (IV)
D -
(IV) > (III) > (II) > (I)
2-
X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s22p3; 3s23p3; 4s24p3.
A -
Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z
B -
Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z
C -
Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z
D -
Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z
3-
Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:
A -
Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn
B -
Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
C -
Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học
D -
Tất cả các nguyên nhân trên
4-
Coi phản ứng: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k) là phản ứng đơn giản (phản ứng một giai đoạn). Nếu làm giảm bình chứa hỗn hợp khí trên một nửa (tức là tăng nồng độ mol/l các chất trong phản ứng trên hai lần) thì vận tốc phản ứng trên sẽ như thế nào?
A -
Vận tốc phản ứng tăng hai lần
B -
Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
C -
Vận tốc phản ứng không thay đổi
D -
Vận tốc phản ứng sẽ giảm vì vận tốc phản nghịch tăng nhanh hơn
5-
Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Phản ứng trên đang ở trạng thái cân bằng trong một bình chứa ở nhiệt độ xác định. Nếu làm giảm thể tích bình chứa một nửa, tức làm tăng nồng độ mol/lít các chất trong phản ứng trên gấp đôi thì:
A -
Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
B -
Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần
C -
Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần
D -
Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
6-
Hòa tan hỗn hợp quặng Xiđerit (chứa FeCO3) và Pyrit (chứa FeS2) bằng dung dịch axit nitric, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với Nitơ bằng 80/49. Hai khí đó là:(N = 14; C = 12; S = 32; O = 16)
A -
CO2; NO2
B -
CO2; NO
C -
CO2; SO2
D -
SO2; N2O
7-
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thêm vào 250 gam dung dịch CuSO4 5% nhằm thu được dung dịch CuSO4 8% là:(Cu = 64; S = 32; O = 16; H = 1)
A -
10 gam
B -
12,27 gam
C -
13,39 gam
D -
14,36 gam
8-
X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào?
A -
NH4HCO3
B -
MgCO3
C -
NH4Cl
D -
Ba(HCO3)2
9-
Độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 80oC là 38,1 gam (nghĩa là ở 80oC, 100 gam nước hòa tan được tối đa 38,1 gam NaCl). Khi làm nguội 150 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 80oC về 20oC thì có m gam muối kết tủa, và thu được dung dịch có nồng độ 26,4%. Chọn kết luận đúng:
A -
Sự hòa tan NaCl trong nước là một quá trình tỏa nhiệt
B -
Dung dịch bão hòa NaCl ở 80oC có nồng độ là 27,59%
C -
m = 2,42 gam
D -
(b), (c)
10-
Ion A- có 18 điện tử. Điện tử mà nguyên tử A nhận vào ở phân lớp, lớp điện tử nào của A?