Trong quá trình phát sinh loài người, nhân tố xã hội đã không phát huy tác
dụng vào giai đoạn:
A -
Vượn người hoá thạch
B -
Người tối cổ
C -
Người cổ
D -
Ngươi hiện đại
2-
Trong quá trình phát triển loài người, nhân tố sinh học đã tác động trong
giai đoạn:
A -
Vượn người hoá thạch
B -
Người tối cổ và người cổ
C -
Người hiện đại
D -
Trong mọi giai đoạn của quá trình phát sinh loài người
3-
Nguyên nhân chính làm loài người không bị biến đổi thành một loài khác về
mặt sinh học là:
A -
Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2
B -
Con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất
C -
Loài người có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí
D -
Con người không còn chịu tác động của các tác nhân đột biến
4-
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
A -
Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất
B -
Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể
C -
Sự phân hoá và chuyển hoá các cơ quan
D -
Sự phát triển của lao động và tiếng nói
5-
Động lực của quá trình phát triển xã hội loài người là:
A -
Cải tiến công cụ lao động
B -
Phát triển lực lượng sản xuất
C -
Cải tạo quan hệ sản xuất
D -
Tất cả đều đúng
6-
Những biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hoá thạch là kết quả của:
A -
Tác động của lao động
B -
Sự tích luỹ của các đột biến và biến dị tổ hợp dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
C -
Tác động của các nhân tố xã hội
D -
Sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, chuyển từ ăn thực vật sang ăn tạp
7-
Theo G.N.Machusin(1982) quá trình biến đổi khá nhanh ở giai đoạn vượn
vượn người hoá thạch được giải thích là do:
A -
Các biến động địa chất trong kì Pilôxen ở kỉ Thứ 3, tại vùng Đông Phi làm tăng nền phóng xạ trong 1 khoảng thời gian tương đối ngắn qua đó gia tăng tần số các đột biến, tăng áp lực chọn lọc tự nhiên làm tăng tốc độ cải biến di truyền
B -
Khi sống trên mặt đất trống trải, con người đã chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên, dáng đi thẳng đứng được củng cố và nhanh chóng thúc đẩy sự biến đổi cơ thể trên cơ thể vượn người hoá thạch
C -
Thông qua chế tạo và sự dụng công cụ lao động có mục đích con người đã nhanh chóng biến đổi, đặc biệt là sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2
D -
ự phối hợp tác động của cả 2 nhân tố sinh học và xã hội đã nhanh chóng thúc đấỵ sự tiến hoá của loài người
8-
Phát biểu nào dưới đây về sự phát sinh và phát triển của loài người là không
đúng:
A -
Nhân tố xã hội bắt đầu từ giai đoạn người tối cổ, càng về sau càng tác dụng mạnh mẽ và đóng vai trò chủ đạo trong sự phát triển loài người
B -
Nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hoá thạch sau đó yếu dần
C -
Ngày nay mặc dầu các quy luật sinh học đặc trưng cho động vật có vú vẫn phát huy tác dụng đối với con người nhưng xã hội loài người phát triển dưới tác dụng chủ đạo của các quy luật xã hội
D -
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu bằng những biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể, bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan
9-
Giao phấn gần không dẫn đến kết quả nào dưới đây:
A -
Hiện tượng thoái hoá
B -
Tăng tỉ lệ thể đồng hợp
C -
Tạo ưu thế lai
D -
Tạo ra dòng thuần
10-
Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần dự trên cơ sở di
truyền học nào?
A -
Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh
B -
Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
C -
Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
D -
Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra các tật bệnh ở người