Đề Thi Tốt Nghiệp Sinh Học 2008 Lần 2- Không Phân Ban - Phần 03
1-
Người mắc hội chứng Tơcnơ có nhiễm sắc thể giới tính là:
A -
XXX.
B -
OY.
C -
OX.
D -
XXY.
2-
Cho các enzim: restrictaza, ligaza, amilaza, ARN pôlimeraza, ADN pôlimeraza. Các enzim
được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN
tái tổ hợp là.....
A -
restrictaza và ligaza.
B -
ARN pôlimeraza và ADN pôlimeraza.
C -
amilaza và ADN pôlimeraza.
D -
amilaza và ARN pôlimeraza.
3-
Ở đại mạch có đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, rất có ý
nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia. Dạng đột biến đó là........
A -
mất đoạn.
B -
lặp đoạn.
C -
chuyển đoạn.
D -
đảo đoạn.
4-
Lamac cho rằng các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật là do.......
A -
chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại, tích luỹ các biến dị có lợi.
B -
sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
C -
ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.
D -
sự tác động của quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
5-
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di
truyền là........
A -
nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B -
nhân tố làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C -
nguyên nhân làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp trong quần thể.
D -
nguyên nhân làm xuất hiện nhiều đặc điểm có hại trên cơ thể sinh vật.
6-
Dạng đột biến nào sau đây là thể đa bội?
A -
Thể tứ bội.
B -
Thể ba nhiễm.
C -
Thể một nhiễm.
D -
Thể đa nhiễm.
7-
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,1EE : 0,2Ee : 0,7ee.
Tính theo lí thuyết thì ở F4 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là:
A -
0,25EE : 0,50Ee : 0,25ee.
B -
0,64EE : 0,32Ee : 0,04ee.
C -
0,04EE : 0,32Ee : 0,64ee.
D -
0,09EE : 0,42Ee : 0,49ee.
8-
Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển ưu thế nhất ở đại:
A -
Trung sinh.
B -
Tân sinh.
C -
Cổ sinh.
D -
Nguyên sinh
9-
Một gen cấu trúc bị đột biến mất đi một bộ ba nuclêôtit mã hoá cho một axit amin. Chuỗi
pôlipeptit do gen bị đột biến này mã hoá có thể.....
A -
thêm vào một axit amin.
B -
mất một axit amin.
C -
thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác.
D -
có số lượng axit amin không thay đổi.
10-
Một trong những ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là.......
A -
có hiệu quả cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp.
B -
đối với cây giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả cao.
C -
kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.
D -
đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi.