Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A -
0,64g
B -
1,28g
C -
1,92g
D -
2,56g.
2-
Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
A -
2,24 lít và 6,72 lít.
B -
2,016 lít và 0,672 lít.
C -
0,672 lít và 2,016 lít.
D -
1,972 lít và 0,448 lít.
3-
Phản ứng tự oxi hoá - tự khử là phản ứng hoá học trong đó
A -
Có sự tăng, giảm đồng thời số oxi hoá các nguyên tử của cùng một nguyên tố
B -
Có sự nhường và nhận electron ở các nguyên tử của cùng một nguyên tố.
C -
Chất oxi hoá và chất khử nằm cùng một phân tử.
D -
Có sự tăng và giảm đồng thời số oxi hoá các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số oxi hoá ban đầu.
4-
Cho các cặp oxi hoá khử sau: Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ . Từ trái sang phải tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự Fe2+, Cu2+, Fe3+, tính khử giảm dần theo thứ tự Fe, Cu, Fe2+. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A -
Fe có khả năng tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
B -
Đồng có khả năng tan trong các dung dịch FeCl3 và FeCl2.
C -
Fe không tan được trong các dung dịch FeCl3 và CuCl2.
D -
Đồng có khả năng tan trong các dung dịch FeCl2.
5-
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lit. Khối lượng m của Fe3O4 là giá trị nào sau đây?
A -
139,2 gam.
B -
13,92 gam.
C -
1,392 gam.
D -
1392 gam.
6-
Vai trò của kim loại và ion kim loại trong các phản ứng oxi hoá - khử mà chúng tham gia là:
A -
Chất khử.
B -
Chất oxi hoá.
C -
Vừa là chất khử vừa có thể là chất oxi hoá.
D -
Kim loại chỉ là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hay chất oxi hoá.
7-
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí X, Y có tỷ khối so với hiđro bằng 22,805. Công thức hoá học của X và Y theo thứ tự là:
A -
H2S và CO2.
B -
SO2 và CO2.
C -
NO2 và CO2
D -
NO2 và SO2
8-
A là dung dịch chứa 2 chất tan là HCl và CuSO4 có pH = 1. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch A đến khi lượng kết tủa sinh ra bắt đầu không đổi thì dùng hết 250 ml. Nồng độ M của các chất tan trong A lần lượt là:
A -
0,01M và 0,24M.
B -
0,1M và 0,24M.
C -
0,01M và 2,4M.
D -
0,1M và 2,4M.
9-
Hoà tan hoàn toàn oxit FexOy (A) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A1 và khí B1. Mặt khác lại cho dung dịch A1 tác dụng với NaOH dư lọc tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi đươc chất rắn A2. Công thức hoá học của A1, A2 và khí B1 lần lượt như sau:
A -
Fe2(SO4)3, FeO và SO2.
B -
Fe2(SO4)3, Fe3O4 và SO2.
C -
Fe2(SO4)3, Fe2O3 và SO2.
D -
FeSO4, Fe2O3 và SO2.
10-
Hòa tan hoàn toàn 28,8 g kim loại Cu vào dung dịch HNO3loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là: