Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì:
Tỉ lệ kiểu gen ở F2:
A -
(3 : 1)n
B -
(1 : 2: 1)2
C -
(1 : 2: 1)n
D -
9 : 3 : 3 : 1
2-
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A -
(3 : 1)2
B -
9 : 3 : 3 : 1
C -
(1 : 2 : 1)n
D -
(3 : 1)n
3-
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: Số loại kiểu gen ở F2 là:
A -
3n
B -
2n
C -
4n
D -
16
4-
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: . Số loại kiểu hình ở F2 là:
A -
4
B -
2n
C -
3n
D -
(3:1)n
5-
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: Số loại kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A -
4
B -
3n
C -
2n
D -
4n
6-
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: . Số loại kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là:
A -
4
B -
2
C -
3n
D -
1
E -
2n
7-
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
A -
7
B -
8
C -
9
D -
12
E -
16
8-
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A -
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B -
hoán vị gen.
C -
liên kết gen hoàn toàn .
D -
các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
9-
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra:
A -
4 loại kiểu hình ; 8 loại kiểu gen
B -
8 loại kiểu hình ; 27 loại kiểu gen
C -
8 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
D -
6 loại kiểu hình ; 4 loại kiểu gen
E -
4 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
10-
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn đời con thu được 2 loại kiểu hình là hạt vàng, trơn và hạt xanh, trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của hai cây bố mẹ sẽ là: