Các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau
B -
Các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau
C -
Các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự
D -
Các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung
2-
Những trường hợp sau một thời gian dài trong quá trình tiến hoá loài vẫn giữ
nguyên dạng nguyên thuỷ, ít biến đổi được gọi là:
A -
Sinh vật nguyên thuỷ
B -
Loài thuỷ tổ
C -
Sinh vật hoá thạch
D -
Hoá thạch sống
3-
Trong hiện tượng đồng quy tính trạng, những dấu hiệu đồng quy thường thấy là:
A -
Những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc hình thái tương tự ở một vài cơ quan
B -
Một số đặc điểm liên quan đến hoạt động của cơ thể
C -
Các tính trạng liên quan đến hoạt động hô hấp
D -
Sự giống nhau một cách hoàn hảo của một số tính trạng giữa các loài khác nhau
4-
Hiện tượng đồng quy tính trạng đã dẫn đến kết quả:
A -
Tạo ra những quần thể giống nhau cư trú trên những vùng địa lí khác nhau từ cùng một loài
B -
Tạo ra những nhóm khác nhau từ chung một nguồn gốc
C -
Tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
D -
Những điểm tương đồng trong quá trình phát triển phôi thai ở động vật có xương sống
5-
Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng:
A -
Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau
B -
Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn
C -
Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
D -
Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung
6-
Sinh giới đã tiến hoá theo chiều hướng:
A -
Sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú
B -
Sinh giới có tổ chức ngày càng cao
C -
Sinh giới thích nghi ngày càng hợp lí
D -
Tất cả đều đúng
7-
Sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả của một quá trình tiến hoá lâu dài, chịu
sự chi phối của các nhân tố chủ yếu là:
A -
Quá trình đột biến
B -
Quá trình chọn lọc tự nhiên
C -
Quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
D -
Quá trình đột biến, giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
8-
Kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài từ khi sự sống bắt đầu hình thành trên trái đất
đến nay đã tạo thành hai giới động vật và thực vật, trong đó:
A -
Giới thực vật và động vật có sự đa dạng như nhau với số loài xấp xỉ bằng nhau
B -
Giới thực vật đa dạng hơn rất nhiều so với giới động vật. Số loài thực vật cao hơn nhiều lần so với động vật
C -
Giới động vật đa dạng hơn so với giới thực vật. Số loài động vật cao hơn nhiều lần so với thực vật nhưng sự khác biệt này không lớn
D -
Giới động vật đa dạng hơn so với giới thực vật. Số loài động vật cao hơn nhiều lần so với thực vật
9-
Nói về sự tiến hoá theo hướng tổ chức ngày càng cao của sinh giới, mô tả nào dưới
đây là không phù hợp:
A -
Trong tiến hoá ban đầu hình thành những tổ chức cơ thể chưa có cấu tạo tế bào, đến dạng đơn bào sau đó là đa bào
B -
Cơ thể đa bào có kiểu gen ngày càng phức tạp dẫn đến sự phân hoá cấu trúc và chức năng của tế bào tạo nên sự biệt hoá chức năng trong hoạt động sống của các cơ quan trong cơ thể
C -
Trong quá trình tiến hoá càng về sau các loài càng có cấu trúc phức tạp hơn, cao hơn loài trước do kiểu gen đa dạng hơn và được chọn lọc theo hướng thích nghi hơn
D -
Qua một quá trình tiến hoá lâu dài đã tạo ra những loài có tổ chức cơ thể phức tạp , hoàn hảo nhất như loài người trong giới động vật và ngành hạt trần trong giới thực vật
10-
Hiện tượng của một gen lên nhiều tính trạng là hiện tượng:
A -
Tác động bổ trợ
B -
Tác động cộng gộp
C -
Nhiều thứ tính trạng khác nhau chịu sự tác động đồng thời của một gen
D -
Một tính trạng chịu tác động đồng thời của nhiều gen