Diễn ra trên quy mô lớn, qua một thời gian lịch sử lâu dài
C -
Có thể nghiên cứu tiến hoá lớn gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so sánh
D -
Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm
2-
Tiến hoá lớn là quá trình hình thành:
A -
Các cá thể thích nghi hơn
B -
Các cá thể thích nghi nhất
C -
Các nhóm phân loại trên loài
D -
Các loài mới
3-
Các nhà di truyền học ở đầu thế kỉ XX quan niệm rằng tính di truyền độc lập với cảnh vì thấy:
A -
Tất cả các biến đổi của cơ thể sinh vật dưới tác động trực tiếp của ngoài cảnh đều không duy trì được
B -
Tính ổn định của bộ NST
C -
Sự biến đổi của cơ thể dưới tác động của ngoại cảnh không dẫn tới sự hình thành loài mới
D -
A và B
4-
Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:
A -
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị
B -
Giải thích chưa thoả đáng về quá trình hình thành loài mới
C -
Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
D -
Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá
5-
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:
1: Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.
2: Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.
3: Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4: Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5: Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A -
1, 2, 3, 4
B -
1, 2, 3, 5
C -
1, 3, 4, 5
D -
1, 2, 3, 4, 5
6-
Trong quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể kép được hình thành ở giai đoạn nào?
A -
Giai đoạn trung gian
B -
Đầu kì đầu
C -
Giữa kì đầu
D -
Đầu kì giữa
7-
Hoạt động quan trọng nhất của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân là:
A -
Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn
B -
Sự tự nhân đôi và sự tập trung về mặt phẳng xích đạo để phân li khi phân bào
C -
Sự phân li đồng đều về hai cực của tế bào
D -
Sự đóng xoắn và tháo xoắn
8-
Trong tế bào, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất?
A -
Màng tế bào: giữ vai trò bảo vệ tế bào và chọn lọc các chất trong sự trao đổi chất với môi trường
B -
Chất tế bào: nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
C -
Nhân: trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và giữ vai trò quyết định trong di truyền
D -
Lục lạp: nơi diễn ra quá trình quang tổng hợp của các chất hữu cơ
9-
Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, bởi vì:
A -
Nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào
B -
Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
C -
Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất
D -
Nhân có chứa nhiễm sắc thể - là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
10-
Những thành phần nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật:
1: Màng nguyên sinh
2: Màng xenllulôzơ
3: Diệp lục
4: Không bào
Câu trả lời đúng là: