Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A -
210 loại
B -
27 loại
C -
25 loại
D -
26 loại
2-
Bộ NST của của ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A -
210 loại
B -
212 loại
C -
215 loại
D -
213 loại
3-
Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn. F1 thu được đồng loạt lông xám, dài.
F1 tạp giao, F2 thu được 48 lông đen, dài: 95 lông xám dài : 46 lông trắng, ngắn. Các gen liên kết hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là:
A -
Liên kết gen
B -
Đa hiệu gen
C -
Di truyền độc lập
D -
Cả A và B
4-
Sự di truyền 2 cặp gen không alen trội, lặn hoàn toàn. Nếu phân li theo tỉ lệ 50%A – B; 50%aabb tuân theo quy luật di truyền:
A -
Liên kết gen
B -
Hoán vị gen
C -
Phân li độc lập
D -
Phân tính
5-
Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
1. AB và ab; 2. AB:ab:Ab: aB; 3. A: B: a: b;
4. AA: BB: Aa: Bb; 5. AA: BB: aa: bb.
A -
1 và 2
B -
1 và 3
C -
1 và 4
D -
1 và 5
6-
Phép lai giữa cà chua thân cao quả tròn dị hợp về 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ phân tích kiểu hình ở thế hệ sau là:
A -
3: 1
B -
1: 2
C -
9:3:3:1
D -
Cả A và B
7-
Nội dung cơ bản của định luật di truyền liên kết gen là:
A -
Các gen cùng nằm trên một NST làm thành nhóm gen liên kết
B -
Số gen liên kết bằng số NST đơn bội
C -
Các gen cùng nằm trên một NST tái tổ hợp với nhau
D -
Cả A và B
8-
Ý nghĩa của liên kết gen:
A -
Cho phép lập bản đồ di truyền
B -
Tạo biến dị tổ hợp
C -
Hạn chế biến dị tổ hợp
D -
Đảm bảo sự di truyền trong từng nhóm gen quý
9-
Lai 1 dòng đầu thuần chủng về 7 cặp gen trội với dòng đậu thuần chủng 7 cặp gen lặn. Cho F2 tự giao số kiểu lai có thể thực hiện là:
A -
2.392.578
B -
2.392.325
C -
2.392.500
D -
2.392.000
10-
Lai dòng đậu thuần chủng về 7 cặp trội với dòng thuần đậu chứa 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 cặp NST thường. Mỗi gen xác định một tính trạng. Lai phân tích các cây F1 . Số kiểu hình ở F2 là: