Khi dẫn một luồng khí clo qua dung dịch KOH loãng nguội thu được sản phẩm có chứa:
A -
KClO
B -
KClO2
C -
KClO3
D -
Không phản ứng
2-
Hòa tan hoàn toàn 2,81 (g) hỗn hợp một oxit Kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào V ml dd H2SO4 0,1M rồi cô cạn dd sau pứ thu được 6,81g hh muối khan. Giá trị V:
A -
500 ml
B -
625 ml
C -
725 ml
D -
425 ml
3-
Đốt rượu A. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư ; thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,04 gam. Vậy A là:
A -
CH3OH
B -
C2H5OH
C -
C3H7OH
D -
C4H9OH
4-
Hòa tan hết 1,62g bạc bằng axit nồng độ 21% ( d=1,2 g/ml) ; thu đựoc NO. Thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
A -
4ml
B -
5ml
C -
7,5ml
D -
Giá trị khác
5-
Một oxit kim loại:MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x (mol):
A -
0,45
B -
0,6
C -
0,75
D -
0,9
6-
Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là:
A -
CH3COOH và C2H5COOH
B -
HCOOH và HOOC-COOH
C -
HCOOH và C2H5COOH
D -
CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
7-
Mục đích của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là:
A -
Xác định CTPT hợp chất hữu cơ
B -
Xác định khối lượng hợp chất hữu cơ
C -
Xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
D -
Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
8-
Cho hỗn hợp: AO, B2O3 vào nước thu được ddX trong suốt . Cho từ từ CO2 vào dd X đến khi được kết tủa lớn nhât. Thành phần kết tủa gồm:
A -
ACO3
B -
B2(CO3)3
C -
ACO3, B2(CO3)3
D -
ACO3, B(OH)3
9-
30g hỗn hợp Cu, Fe tác dụng đủ với 14 lít khí Cl2 (đkc). Vậy %Cu theo khối lượng là:
A -
45%
B -
60%
C -
53,33%
D -
35,5%
10-
Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 rượu lần lượt là: