Đốt rượu A. Dẫn hết sảm phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư; thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 2,04 gam. Vậy A là:
A -
CH3OH
B -
C2H5 OH
C -
C3H7OH
D -
C4H9OH
2-
Hòa tan hết 1,62g bạc bằng axit nồng độ 21% ( d=1,2 g/ml) ; thu đựoc NO.Thể tích dung dịch axitnitric tối thiểu cần phản ứng là:
A -
4ml
B -
5ml
C -
7,5ml
D -
Giá trị khác
3-
Một oxit kim loại: MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là:
A -
0,45
B -
0,6
C -
0,75
D -
0,9
4-
Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là:
A -
CH3COOH và C2H5COOH
B -
HCOOH và HOOC-COOH
C -
HCOOH và C2H5COOH
D -
CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
5-
Khi thế 1 lần với Br2 tạo 4 sản phẩm. Vậy tên gọi là:
A -
2 – metyl pentan.
B -
2–metyl butan.
C -
2,3– imetylbutan.
D -
2,3– dimetyl butan
6-
Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 rượu lần lượt là:
A -
CH4O và C3H8O
B -
C2H6O và C3H8O
C -
CH4O và C2H6O
D -
C2H6O và C4H10O
7-
Cho phản ứng: C4H6O2 + NaOH→ B + D; D + Z → E + Ag. B có thể điều chế trực tiếp được từ CH4 và C2H6. Vậy B có thể là:
A -
CH3COONa
B -
C2H5COONa
C -
A, B đều đúng
D -
A, B đều sai
8-
Đốt cháy hỗn hợp A gồm có nhiều hidrôcacbon thu được 6,72 lít CO2 (đkc) và 3,6g H2O. Vậy V lít O2 cần để đốt là:
A -
8,96lít
B -
2,24 lít
C -
6,72lít
D -
4,48lít
9-
Cho thứ tự các cặp oxi hóa-khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Trong các dung dịch muối và kim loại sau:Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe, Cu, Ag thì dung dịch AgNO3 có thể tác dụng với: