Nhiệt phân m(g) Fe(NO3)3 đến khối lượng không đổi. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ hết vào nước thành 1,5 lít dung dịch có pH = 1. Vậy m bằng
A -
12,1(g).
B -
24,2(g).
C -
6,05(g).
D -
18,15(g).
2-
Hỗn hợp X chứa 0,3(mol) hai rượu đơn chức bậc 1 có phân tử lượng hơn kém 28 đvC oxi hóa hết X bằng CuO thành hỗn hợp Y gồm các anđehit. Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 86,4(g) Ag. Vậy hai andehit là
A -
CH3CHO và C3H7CHO.
B -
HCHO và C2H5CHO.
C -
C2H3CHO và HCHO.
D -
C2H5CHO và C4H9CHO.
3-
Hòa tan hết 9,6(g) một kim loại R trong HNO3 loãng dư, thu được 0,06(mol) N2 và dung dịch, trong đó có 0,025(mol) NH4NO3. Vậy R là
A -
Zn (65).
B -
Ca (40).
C -
Al (27).
D -
Mg (24).
4-
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và kim loại bari tan hết trong trong nước, thu được dung dịch Y và 0,04(mol) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2(M)?
A -
25(ml).
B -
30(ml).
C -
40(ml).
D -
20(ml).
5-
Cho các mẫu bột lấy dư là Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 4 ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ chất rắn, rồi cho 1 ít bột Cu vào thấy hiện tượng Cu tan dần ở
A -
4 ống nghiệm.
B -
3 ống nghiệm.
C -
2 ống nghiệm.
D -
1 ống nghiệm.
6-
Cho một đinh bằng Fe vào dung dịch chứa x(mol) HCl và y(mol) CuCl2. Kết thúc phản ứng, còn lại đinh, thấy khối lượng không đổi (so với ban đầu). Vậy bằng
A -
B -
C -
D -
7-
Điện phân dung dịch MgCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng. Sản phẩm thu được của quá trình điện phân là
A -
Mg + Cl2.
B -
Mg + O2 + HCl.
C -
Mg(OH)2 + O2 + Cl2.
D -
Mg(OH)2 + H2 + Cl2.
8-
Người ta khử nước rượu etylic để điều chế buta-1,3-dien. Khối lượng buta-1,3-dien thu được từ 480 lít rượu 96o (dC2H5OH = 0,8 g/ml) với hiệu suất phản ứng 90% là (H =1; C = 12)
A -
388,76(kg).
B -
194,738(kg).
C -
202,85(kg).
D -
368,64(kg).
9-
Một andehit mạch hở A có công thức CnH2n+2-2k-z(CHO)z. Để tác dụng với 1(mol) A cần bao nhiêu mol H2?