Pirit sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, theo phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
Chọn phát biểu đúng:
A -
2 mol FeS2 đã oxi hóa 14 mol H2SO4
B -
Phản ứng vừa đủ giữa chất khử với chất oxi hóa theo tỉ lệ số mol là 1 : 7
C -
1 mol FeS2 phản ứng vừa đủ với 7 mol H2SO4
D -
FeS2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa
2-
Phản ứng: Al + NO3- + OH- + H2O → AlO2- + NH3↑ Tỉ lệ sô mol phản ứng vừa đủ giữa chất oxi hóa : chất khử là:
A -
2 : 3
B -
6 : 2
C -
3 : 8
D -
8 : 3
3-
Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại cực âm (catot), cực dương (anot) bình điện phân như sau:
Catot: Cu2+ + 2e- → Cu Anot: 2Cl- - 2e- → Cl2↑
Chọn cách nói đúng:
A -
Cu2+ bị khử ở cực âm bình điện phân; Cl- bị oxi hóa tại cực dương của bình điện phân
B -
Có quá trình oxi hóa ở catot, có quá trình khử ở anot bình điện phân
C -
Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu, còn Cl- bị khử tạo khí clo
D -
Catot nối với cực âm của pin (nguồn điện một chiều) mà ở cực âm của pin luôn luôn xảy ra quá trình oxi hóa nên cực âm của bình điện phân cũng có quá trình oxi hóa; Còn anot nối với cực dương của pin nên tại cực dương của bình định phân có quá trình khử xảy ra.
4-
Phản ứng xảy ra trong pin khô (pin Zn-C, pin Leclanché) là:
Zn + 2MnO2 + NH4Cl → MnOOH + Zn(NH3)2Cl2 E = 1,26 V Chất nào bị khử trong pin khô?
A -
Zn
B -
MnO2
C -
NH4Cl
D -
Zn(NH3)2Cl2
5-
Phản ứng xảy ra trong acqui chì khi phóng điện là: Pb + PbO2 + 2H2SO4 → 2PbSO4↓ + 2H2O
Ở catot xảy ra quá trình khử, quá trình xảy ra ở catot trong quá trình phóng điện trong acqui chì là:
A -
Pb + SO42- - 2e- → PbSO4↓
B -
PbSO4 + 2H2O - 2e- → PbO2↓ + SO42- + 4H+
C -
C. PbO2 + SO42- + 4H+ + 2e- → PbSO4↓ + 2H2O
D -
PbSO4 + 2e- → Pb + SO42-
6-
Nhúng miếng kim loại sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong những chất sau đây: CuSO4; AgNO3; FeCl3; HNO3 (loãng); Pb(NO3)2; H2SO4 (đậm đặc, nóng); Al2(SO4)3; HgCl2; NiCl2; Zn(NO3)2. Số phản ứng tạo thành muối sắt (II) là:
A -
8
B -
6
C -
5
D -
4
7-
Hỗn hợp A gồm hai kim loại nhôm và sắt, trong đó số mol nhôm gấp đôi số mol sắt. Hòa
tan 4,4 gam hỗn hợp A vào 150 mL dung dịch AgNO3 2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại m gam chất rắn không tan. Trị số của m là:(Al = 27; Fe = 56; Ag = 108)
A -
33,52 gam
B -
32,94 gam
C -
34,38 gam
D -
32,96 gam
8-
Một hợp kim gồm Al-Cu-Ag. Để xác định hàm lượng bạc có trong hợp kim này, người hòa tan hết 0,5 gam hợp kim này bằng dung dịch HNO3, sau đó cho lượng dư dung dịch NaCl vào, thu được 0,1993 gam kết tủa. Hàm lượng bạc (phần trăm khối lượng bạc) trong hợp kim là:(Al = 27; Cu = 64; Ag = 108; Cl = 35,5)
A -
30%
B -
35%
C -
40%
9-
Khi trộn dung dịch chứa một chất oxi hóa với dung dịch chứa một chất khử, thì:
A -
Sẽ có phản ứng xảy ra.
B -
Sẽ có phản ứng xảy ra, tạo ra một chất khử và một chất oxi hóa khác.
C -
Phản ứng xảy ra với điều kiện là có tạo ra chất oxi hóa mới, chất khử mới có mạnh hơn các tác chất lúc đầu hay không.
D -
Có thể không có phản ứng xảy ra.
10-
Cho 5,04 gam bột kim loại sắt vào 200 mL dung dịch hỗn hợp gồm: FeCl2 0,2M; FeCl3
0,2M và Fe2(SO4)3 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại m gam chất rắn. Trị
số của m là:(Fe = 56; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)