Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A -
22,75
B -
29,43.
C -
29,40.
D -
21,40.
2-
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A -
NH4Cl.
B -
HCl.
C -
H2O.
D -
NH3.
3-
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A -
F, Na, O, Li.
B -
F, Li, O, Na.
C -
F, O, Li, Na.
D -
Li, Na, O, F.
4-
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A -
sự oxi hoá ion Cl-.
B -
sự oxi hoá ion Na+.
C -
sự khử ion Cl-.
D -
sự khử ion Na+.
5-
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A -
32,4.
B -
64,8.
C -
59,4.
D -
54,0.
6-
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A -
C5H12.
B -
C3H8.
C -
C4H10.
D -
C6H14.
7-
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A -
3
B -
2
C -
1
D -
4
8-
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A -
chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
B -
chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
C -
cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
D -
cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
9-
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
10-
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là