Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng tiêu chí
A -
khả năng tan trong nước
B -
hàm lượng % đạm đó trong tạp chất
C -
hàm lượng % nitơ trong phân
D -
khả năng bị chảy rữa trong không khí
2-
Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lit ancol etylic 8o (d = 0,8 g/ml) với hiệu suất của phản ứng là 100% là
A -
83,47 gam
B -
80 gam
C -
64 gam
D -
49,06 gam
3-
Để làm mềm một loại nước cứng có chứa CaCl2 và Mg(HCO3)2 ta có thể dùng
A -
Na3PO4
B -
NaOH
C -
NaCl
D -
Ca(OH)2
4-
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% ( D = 1,52) cần để sản xuất 59, 4 kg xenlulzơ trinitrat nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
A -
11, 28 lít
B -
7, 86 lít
C -
36, 5 lít
D -
27,72 lít
5-
Cho sơ đồ chuyên hoá sau : A → B → C → D → E Với A, B, C, D, E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh. Dãy chất phù hợp với sơ đồ chuyển hoá trên là
A -
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → K2SO4
B -
Na2S → H2S → S → SO2 → SO3
C -
H2S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4
D -
H2S → SO2 → H2SO4 → H2S → Na2S
6-
Quặng apatit dùng trong công nghiệp để
A -
sản xuất ra nhôm
B -
sản xuất ra xođa
C -
sản xuất ra phân lân
D -
sản xuất ra xut
7-
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun nóng với dd chứa 1.42 kg NaOH. Sau phản ứng, để trung hoà hỗn hợp cần dùng 500ml dd HCl 1M . Khối lượng xà phòng thu được là
A -
103.425 kg
B -
10.3425 kg
C -
10.343 kg
D -
103,435 kg
8-
Trùng ngưng m gam glyxin, hiệu suất 80%, thu được polime và 21,6 gam nước. Giá trị m là:
A -
112, 5 gam
B -
72 gam
C -
90 gam
D -
85,5 gam
9-
Cho hai nguyên tố: M (Z=11); N (Z=13). ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của M và N lần lượt là:
A -
1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2.
B -
1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
C -
1s22s22p7 và 1s22s22p63s23p1.
D -
1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p1.
10-
Trung hoà 100g dung dịch một axit hữu cơ có nồng độ 1,56% cần 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Tỷ khối hơi của axit hữu cơ so với không khí nhỏ hơn 5. .CTCT của axit hữu cơ đó là: