Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Na, trong đó số mol của Al nhỏ hơn so với Na. Nếu cho lượng bằng nhau của hỗn hợp A trên lần lượt đem hòa tan trong dung dịch HCl dư,
thu được V1 lít khí; hòa tan trong dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí; hòa tan trong nước dư, thu được V3 lít khí. Thể tích các khí đo trong cùng nhiệt độ, áp suất. Sự liên hệ giữa V1, V2, V3 là:
A -
V1 > V2 > V3
B -
V1 = V2 > V3
C -
V1 > V2 = V3
D -
V1 = V2 = V3
2-
Hòa tan hết m gam CuO trong 192 gam dung dịch H2SO4 20%. Sau khi hòa tan thu được dung dịch A chứa hai chất tan là CuSO4 và H2SO4. Lượng H2SO4 trong A chiếm 5% khối lượng dung dịch A. Trị số của m là:(Cu = 64; O = 16; H = 1; S = 32)
A -
9,6
B -
21,16
C -
22,59
D -
20
3-
Nung 5,64 gam Cu(NO3)2 trong một bình kín, sau một thời gian thu được 3,48 gam chất
rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước (có bão hòa khí O2), thu
được 400 mL dung dịch Y. Trị số pH của dung dịch Y là:(Cu = 64; N = 14; O = 16)
A -
0
B -
1
C -
2
D -
3
4-
Cho m gam hỗn hợp A dạng bột gồm đồng và sắt vào 100 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,6M.
Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B thấy còn lại 0,576 gam
chất rắn là một kim loại. Đem cô cạn dung dịch B, thu được 16,28 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là:(Fe = 56; Cu = 64)
A -
2,336
B -
2,344
C -
1,825
D -
3,248
5-
Năng lượng ion hóa của một nguyên tử là:
A -
Năng lượng phóng thích khi tách điện tử ra khỏi nguyên tử
B -
Năng lượng trao đổi (thu hay nhận vào tùy theo nguyên tử) khi tách điện tử ra khỏi nguyên tử
C -
Năng lượng cần cung cấp để nguyên tử nhận điện tử
D -
Năng lượng cần cung cấp để tách điện tử ra khỏi nguyên tử
6-
Một dung dịch axit mạnh HA có pH = 1. Một dung dịch axit yếu AH (có cùng nồng độ
mol/L với dung dịch axit mạnh trên) có pH = 3. Độ điện ly (α) axit yếu trong dung dịch
là:
A -
1%
B -
1,34%
C -
2%
D -
2,3%
7-
Điện phân dung dịch NaCl dùng điện cực bằng sắt. Chọn hiện tượng đúng:
A -
Các điện cực sắt bị mòn dần
B -
Có hiện tượng sủi bọt khí ở anot, catot sắt bị hòa tan
C -
Có sủi bọt khí ở catot, có xuất hiện kết tủa trong bình điện phân
D -
Có khí có mùi khó chịu thoát ra ở catot, anot bằng sắt bị hòa tan dần (mòn dần)
8-
Cho 1,144 gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào 100 mL dung dịch HCl có pH = 1. Sau khi
phản ứng xong, thu được 100 mL dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:(Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
A -
7,0
B -
1,7
C -
2,2
D -
pH > 7 (do muối bị thủy phân)
9-
Nếu từ xôđa (soda, Na2CO3), muốn điều chế natri thì:
A -
Đem điện phân nóng chảy chất này, sẽ thu được natri ở catot
B -
Đem hòa tan chất này trong nước để tạo dung dịch, rồi đem điện phân dung dịch này,
sẽ thu được natri ở catot bình điện phân
C -
Cho chất này tác dụng với dung dịch HCl, sẽ thu được dung dịch NaCl, đem điện phân dung dịch này sẽ thu được Na ở catot bình điện phân
D -
Cho chất này tác dụng với nước vôi, sau đó đem cô cạn dung dịch để thu được NaOH
khan, sau đó đem điện phân nóng chảy NaOH
10-
Cho 100 mL dung dịch AlCl3 0,2 M vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/L). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,39 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:(Al = 27; O = 16; H = 1)