Nếu cho cùng số mol H2SO4 tác dụng hoàn toàn với mỗi chất sau theo các phản ứng:
1. H2SO4 + CuO. 2. H2SO4 + Cu(OH)2.
3. H2SO4 + CuCO3. 4. H2SO4 đặc + Cu.
Phản ứng lượng CuSO4 thu được nhỏ nhất là
A -
1
B -
4
C -
3
D -
2
2-
Nung 316g KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là
A -
40%.
B -
30%.
C -
25%.
D -
50%.
3-
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện I = 5A cho đến khi ở 2 điện cực nước cũng điện phân thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anôt của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc).Giá trị của m là:
A -
5,97 gam.
B -
4,8 gam.
C -
4,95 gam.
D -
3,875 gam.
4-
Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđêhit, công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A -
CH3COO - CH=CH2.
B -
HCOO - C(CH3)=CH2.
C -
HCOO - CH=CH-CH3.
D -
CH2=CH - COO - CH3.
5-
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1,5M thu được kết tủa X. Lọc thu kết tủa X đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A -
14,4.
B -
22,8.
C -
25,2.
D -
18,2.
6-
Từ 100 lít dd rượu etylic 400 (d = 0,8 g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su buna (H = 75%)?
A -
28,174 kg.
B -
25,215 kg.
C -
14,087 kg.
D -
18,783 kg.
7-
Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 3,67 gam muối khan. Khối lượng phân tử của X là
A -
183,5 đvc.
B -
134 đvc.
C -
148 đvc.
D -
147 đvc.
8-
Tính khối lượng este metylmetacrylat thu được khi nung nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
A -
150 gam
B -
200 gam.
C -
125 gam
D -
175 gam.
9-
Cho 1,58g hh 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với 125 ml dd CuCl2. Khuấy đều hh, lọc rửa kết tủa thu được dd B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào dd B một lượng dư dd NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành, rồi đem nung kết trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2 oxit. Số lượng các phản ứng hoá học xẩy ra trong quá trình thí nghiệm trên là
A -
4
B -
5
C -
6
D -
7
10-
Cho 3 khí H2 (0,33 mol), O2 (0,15 mol), Cl2 (0,03 mol) vào bình kín và gây nổ. Nồng độ % của chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)