Đề Thi Tốt Nghiệp Sinh Học 2008 - Bổ Túc - Phần 03
1-
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính
theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là:
A -
1/5.
B -
(1/4)5.
C -
(1/2)5.
D -
1 - (1/2)5.
2-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A -
Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
B -
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
C -
Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính.
D -
Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính.
3-
Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A -
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B -
Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
C -
Thêm một cặp nuclêôtit.
D -
Mất một cặp nuclêôtit.
4-
Lai xa là phép lai giữa
A -
một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng một loài.
B -
các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
C -
hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D -
các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
5-
Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của
quá trình tiến hoá?
A -
Biến dị tổ hợp.
B -
Đột biến gen.
C -
Biến dị xác định.
D -
Thường biến.
6-
Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng
phương pháp
A -
lai khác thứ.
B -
lai khác loài.
C -
giao phối cận huyết.
D -
lai khác dòng.
7-
Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai
trò chủ đạo
A -
trong giai đoạn vượn người hoá thạch.
B -
từ giai đoạn người cổ trở đi.
C -
từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
D -
từ giai đoạn vượn người hoá thạch trở đi.
8-
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A -
loài mới.
B -
các nhóm phân loại trên loài.
C -
nòi mới.
D -
các cá thể thích nghi nhất.
9-
Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A -
các cơ chế cách li.
B -
quá trình đột biến.
C -
chọn lọc tự nhiên.
D -
quá trình giao phối.
10-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thể đa bội?
A -
Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
B -
Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
C -
Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2.
D -
Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.