Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình
mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A -
27/256.
B -
9/64.
C -
81/256.
D -
27/64.
2-
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước
sâu theo trình tự:
A -
Tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu.
B -
Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ.
C -
Tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục.
D -
Tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
3-
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế
bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A -
44
B -
20
C -
80
D -
22
4-
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A -
Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B -
Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C -
Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
D -
Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
5-
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A,
G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A -
G = X = 320, A = T = 280.
B -
G = X = 280, A = T = 320.
C -
G = X = 240, A = T = 360.
D -
G = X = 360, A = T = 240.
6-
Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A -
(2), (4).
B -
(3), (4).
C -
(2), (3).
D -
(1), (4).
7-
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi:
A -
Chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B -
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C -
Prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D -
Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
8-
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của
họ là:
A -
0,25%.
B -
0,025%.
C -
0,0125%.
D -
0,0025%.
9-
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được
tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy
mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là:
A -
36%.
B -
16%.
C -
25%.
D -
48%.
10-
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần
thể?