Trong các nhóm sau, nhóm gồm các Sunfua kim loại có thể tan được trong nước là:
A -
K2S, Na2S, CoS, CaS.
B -
BaS, Na2S, Cr2S3, Al2S3.
C -
SnS2, MnS, K2S, BaS.
D -
CaS, FeS, Na2S, K2S.
2-
Góc hóa trị (trong H2S), (trong SO2) và (trong H2O) được sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A -
B -
C -
D -
3-
Hòa tan hoàn toàn 5,6g Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 xM (dung dịch A) thấy sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. pH của dung dịch A trước khi cho Fe vào là:
A -
0,96.
B -
1,35.
C -
0,52.
D -
1,68.
4-
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit:
A -
không no, hai chức.
B -
no, hai chức.
C -
không no, đơn chức.
D -
no, đơn chức.
5-
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A -
C2H5CHO.
B -
HCHO.
C -
C4H9CHO.
D -
C3H7CHO.
6-
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A -
0,04.
B -
0,075.
C -
0,12.
D -
0,06.
7-
Phát biểu đúng là:
A -
Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B -
Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C -
Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D -
Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
8-
Hòa tan hòan toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (số mol hai kim loại bằng nhau) bằng dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp X (gồm hai khí NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A -
3,36 lit.
B -
2,24 lit.
C -
4,48 lit.
D -
5,60 lit.
9-
Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp hai kim loại Ba và Na vào nước được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Thêm từ từ dung dịch FeCl3 vào dung dịch A cho đến dư. Lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A -
1,6 gam.
B -
3,2 gam.
C -
4,8 gam.
D -
6,4 gam.
10-
Để chứng minh trong phân tử của đường glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với: