Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức
năng:
A -
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmôn.
B -
Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
C -
Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D -
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về
trạng thái cân bằng và ổn định.
2-
Hệ tuần hoàn hở có ở:
A -
Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B -
Các loài cá sụn và cá xương.
C -
Động vật đơn bào.
D -
Động vật đa bào có cơ thể nhỏ và dẹp.
3-
Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A -
Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
B -
Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
C -
Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận.
D -
Điều hoà pH máu.
4-
Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như
thế nào?
A -
Vì chúng là động vật biến nhiệt.
B -
Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
C -
Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
D -
Vì tim chỉ có 2 ngăn.
5-
Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu:
A -
Tiêu hoá ngoại bào.
B -
Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
C -
Tiêu hoá nội bào.
D -
Tiêu hoá nội bào và ngoại bào.
6-
Mang có diện tích trao đổi khí lớn được giải thích như thế nào?
A -
Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
B -
Vì mang có khả năng mở rộng.
C -
Vì có nhiều cung mang.
D -
Vì mang có kích thước lớn.
7-
Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo
trật tự nào?
A -
Tuyến tuỵ → Glucagôn → Gan → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
B -
Gan → Glucagôn → Tuyến tuỵ → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
C -
Gan → Tuyến tuỵ → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
D -
Tuyến tuỵ → Gan → Glucagôn → Glucôgen → Glucôzơ trong máu tăng.
8-
Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn
định pH máu?
A -
Hệ thống đệm trong máu.
B -
Phổi thải CO2.
C -
Thận thải H+ và HCO.
D -
Phổi hấp thu O2.
9-
Cơ chế điều hoà hấp thụ Na+ diễn ra theo trật tự nào?
A -
Huyết áp thấp Na+ giảm → Thận → Renin → Tuyến trên thận → Anđôstêrôn → Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu → Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → Thận.
B -
Huyết áp thấp Na+ giảm → Tuyến trên thận → Anđôstêrôn → Thận →
Renin → Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu → Nồng độ Na+ và
huyết áp bình thường → Thận.
C -
Huyết áp thấp Na+ giảm → Tuyến trên thận → Renin → Thận → Anđôstêrôn → Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu → Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường → Thận.
D -
Huyết áp thấp Na+ giảm → Thận → Anđôstêrôn → Tuyến trên thận →
Renin → Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu → Nồng độ Na+ và
huyết áp bình thường → Thận.