Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A -
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
B -
Trung ương thần kinh.
C -
Tuyến nội tiết.
D -
Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
2-
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A -
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B -
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về
trạng thái cân bằng và ổn định.
C -
Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D -
Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và
hoocmôn.
3-
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi
có chức năng:
A -
Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmôn.
B -
Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong
về trạng thái cân bằng và ổn định.
C -
Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
D -
Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
4-
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
A -
Dòng máu chảy liên tục.
B -
Sự va đẩy của các tế bào máu.
C -
Co lóp của mạch.
D -
Năng lượng co tim.
5-
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A -
Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B -
Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C -
Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D -
Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
6-
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A -
Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
B -
Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
C -
Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg.
D -
Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.
7-
Cân bằng nội môi là:
A -
Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B -
Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
C -
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D -
Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
8-
Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A -
Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều
hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch
máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B -
Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ
thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu
dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C -
Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà
tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu
dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D -
Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà
tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và
giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
9-
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là:
A -
Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B -
Cơ quan sinh sản.
C -
Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D -
Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
10-
Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
A -
Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao
cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
B -
Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
C -
Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao
cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
D -
Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối
giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.