Tìm kiếm:
TRANG NHÀ
Giới thiệu VNEDU.ORG
Điều khoản và bản quyền
Liên lạc VNEDU
TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
---Công Cụ:---
Soạn Biểu thức
Bảng màu HTML
Ký hiệu đặc biệt 01
Ký hiệu đặc biệt 02
Ký hiệu đặc biệt 03
Ký hiệu đặc biệt 04
Ký hiệu đặc biệt 05
Ký hiệu đặc biệt 06
Ký hiệu đặc biệt 07
Ký hiệu đặc biệt [Toán]
Lớp 11   ||  Toán    Lịch sử    Vật Lý    Hóa học    Sinh Học    Tiếng Anh    Địa Lý    Giáo Dục Công Dân    Văn Học  

Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng - Bài 25
Ngày làm bài: Hôm nay lúc 09:48:00 (Server time)
Số câu hỏi: 10.   Tổng điểm: 10
Yêu cầu hoàn thành: 60 phút.
Thời gian còn lại: 
Cỡ chữ câu hỏi:  Cỡ chữ đáp án:


1-
Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
  A - 
Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
  B - 
Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
  C - 
Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
  D - 
Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
2-
Cơ chế điều hoà hấp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
  A - 
Áp suất thẩm thấu tăng → Vùng đồi → Tuyến yên → ADH tăng → Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu bình thường → vùng đồi.
  B - 
Áp suất thẩm thấu bình thường → Vùng đồi → Tuyến yên → ADH tăng → Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu tăng → vùng đồi.
  C - 
Áp suất thẩm thấu tăng → Tuyến yên → Vùng đồi → ADH tăng → Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu bình thường → vùng đồi.
  D - 
Áp suất thẩm thấu tăng → Vùng đồi → ADH tăng → Tuyến yên → Thận hấp thụ nước trả về màu →Ap suất thẩm thấu bình thường → vùng đồi.
3-
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
  A - 
Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
  B - 
o áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
  C - 
Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
  D - 
Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
4-
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
  A - 
Điều hoá huyết áp.
  B - 
Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
  C - 
Điều hoà áp suất thẩm thấu.
  D - 
Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
5-
Albumin có tác dụng:
  A - 
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
  B - 
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
  C - 
Như một hệ đệm, làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
  D - 
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
6-
Những hoocmôn nào tham gia cơ chế điều hoà Na+ ở thận?
  A - 
Glucagôn, Isulin.
  B - 
Anđôstêrôn, renin.
  C - 
ADH, rênin.
  D - 
Glucagôn, ADH.
7-
Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là:
  A - 
Tuỵ, gan, thận.
  B - 
Tuỵ, mật, thận.
  C - 
Tuỵ, vùng dưới đồi, thận.
  D - 
Tuỵ, vùng dưới đồi, gan.
8-
Ở thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
  A - 
Ruột ngắn.
  B - 
Manh tràng phát triển.
  C - 
Dạ dày đơn.
  D - 
Thức ăn qua ruột non được tiêu hoá hoá học và cơ học và được hấp thu.
9-
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
  A - 
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
  B - 
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
  C - 
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
  D - 
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trongmáu cũng thấp.
10-
Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
  A - 
Từ 100 gam đến 400 gam.
  B - 
Từ 600 gam đến 1000 gam.
  C - 
Từ 200 gam đến 600 gam.
  D - 
Từ 400 gam đến 800 gam.
 
[Người đăng: Phan Phúc Doãn - ST]
Ghé thăm Kênh của Vị Sư "hai lần chết đi sống lại"
Tu Si Chau Soc Thon

https://www.youtube.com/channel/UCoyC9WTTVR-M3qpTKKEXGnQ

Chau Soc Thon Official Channel


Phong Bảo Official
Phong Bao Official
Xem Nhiều nhất
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 77
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 37
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 38
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Tuần Hoàn - Bài 02
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 39
Đề Thi Sinh Học 11 - Học Kì I - Đề 21
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Tuần Hoàn - Bài 04
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 34
Sinh Sản - Đề 03
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Tuần Hoàn - Bài 06
Đề Thi Sinh Học 11 - Học Kì I - Đề 24
Trắc Nghiệm Sinh Học - Đề Thi 59
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Tuần Hoàn - Bài 01
Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng - Bài 21
Cảm Ứng - Đề 03
Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng - Bài 22
Cảm Ứng - Đề 10
Cảm Ứng - Đề 04
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 76
Sinh Sản - Đề 01
Đề Xuất
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 69
Trắc Nghiệm Sinh Học - Đề Thi 52
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 100
Trắc nghiệm Sinh Học - Đề thi 21
Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng - Bài 15
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 19
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Tuần Hoàn - Bài 07
Trắc Nghiệm Sinh Học - Đề Thi 58
Trắc Nghiệm Sinh Học - Đề Thi 43
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 34
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 75
Đề Thi Sinh Học 11 - Học Kì I - Đề 13
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 31
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 21
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 93
Cảm Ứng - Đề 02
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 04
Cảm Ứng - Đề 01
Sinh Trưởng Và Phát Triển - Bài 23
Trắc Nghiệm Sinh Học 11 - Đề Thi 88
Phát triển hệ thống: TRƯƠNG HỮU ĐỨC - Phiên bản 3.0 - © Copyright 2013 - 2024 - VNEDU.ORG

free counters