Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
A -
Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
B -
Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành
glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucozơ.
C -
Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen
dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
D -
Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen
dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành
glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
2-
Cơ chế điều hoà hấp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
A -
Áp suất thẩm thấu tăng → Vùng đồi → Tuyến yên → ADH tăng →
Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu bình thường → vùng
đồi.
B -
Áp suất thẩm thấu bình thường → Vùng đồi → Tuyến yên → ADH tăng
→ Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu tăng → vùng đồi.
C -
Áp suất thẩm thấu tăng → Tuyến yên → Vùng đồi → ADH tăng →
Thận hấp thụ nước trả về màu → Áp suất thẩm thấu bình thường → vùng
đồi.
D -
Áp suất thẩm thấu tăng → Vùng đồi → ADH tăng → Tuyến yên →
Thận hấp thụ nước trả về màu →Ap suất thẩm thấu bình thường → vùng
đồi.
3-
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A -
Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B -
o áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C -
Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D -
Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
4-
Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A -
Điều hoá huyết áp.
B -
Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C -
Điều hoà áp suất thẩm thấu.
D -
Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
5-
Albumin có tác dụng:
A -
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn
so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm
trở lại máu.
B -
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn
so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm
trở lại máu.
C -
Như một hệ đệm, làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn
so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại
máu.
D -
Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn
so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại
máu.
6-
Những hoocmôn nào tham gia cơ chế điều hoà Na+ ở thận?
A -
Glucagôn, Isulin.
B -
Anđôstêrôn, renin.
C -
ADH, rênin.
D -
Glucagôn, ADH.
7-
Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội
môi là:
A -
Tuỵ, gan, thận.
B -
Tuỵ, mật, thận.
C -
Tuỵ, vùng dưới đồi, thận.
D -
Tuỵ, vùng dưới đồi, gan.
8-
Ở thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
A -
Ruột ngắn.
B -
Manh tràng phát triển.
C -
Dạ dày đơn.
D -
Thức ăn qua ruột non được tiêu hoá hoá học và cơ học và được hấp thu.
9-
Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
A -
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn
glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
B -
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn
glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
C -
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn
glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
D -
Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trongmáu cũng thấp.
10-
Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?